bài tập giới từ chỉ nơi chốn

Bài tập giới từ in, at, on (Chỉ nơi chốn) Câu 1: Complete the sentences. Use in, at or on + the following: the window your coffee the mountains that tree my guitar the river the island the next garge. 1. Look at those people swimming .. . 2. One of the strings . is broken. 3. There's something wrong with the car. Tiên Hiệp1896 Huyền Huyễn4765 Đô Thị2238 Khoa Huyễn1112 Kỳ Huyễn643 Võ Hiệp465 Lịch Sử1332 Đồng Nhân618 Quân Sự85 Du Hí988 Chuối xanh để trong môi trường thoáng mát tự nhiên có khi đến cả tháng không hỏng. Khi chín, ruột có màu hồng đào, độ ngọt dịu, mùi thơm quyến rũ. Nhiều tư thương còn dùng hệ thống điện để sấy khô chuối chín, rồi đóng gói hoặc làm mứt. Nông dân Nghĩa Khánh đúc 1.1. Cách dùng On, In, At trong tiếng Anh để chỉ nơi chốn. Nói chung, chúng ta sử dụng giới từ on, at, in trong tiếng Anh khi chúng ta nói về vị trí của mọi thứ. Các giới này cho chúng ta biết điều gì về các địa điểm? Meet Simon at the end of the road Gặp Simon ở cuối con đường. Có rất nhiều loại giới từ trong tiếng Anh. Tuy nhiên, để dễ học, người ta chia giới từ thành ba nhóm chính: giới từ chỉ nơi chốn, giới từ chỉ thời gian và các giới từ khác. Sau đây là bảng giới từ trong tiếng Anh phổ biến, thường gặp nhất được Fast English tổng Cele Mai Serioase Site Uri De Dating. Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn là hai chủ điểm ngữ pháp rất quan trọng trong tiếng Anh. Trong đó, giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place dùng để cung cấp thông tin về địa điểm, vị trí của sự vật, sự việc được nhắc tới. Hôm nay, Langmaster sẽ giúp bạn củng cố, bổ sung và tổng hợp kiến thức về phần ngữ pháp và cách dùng giới từ chỉ địa điểm nhé. Cùng bắt đầu ngay thôi!Giới từ chỉ nơi chốn Prepositions of Place có thể hiểu là những giới từ buộc phải kết hợp với các danh từ chỉ địa điểm, vị trí nơi chốn nhằm cung cấp thông tin xác định hoặc miêu tả vị trí của sự vật, sự việc được nhắc tới trong những hoàn cảnh cụ thể. Ví dụ I live in Hanoi - the capital of Vietnam. Tôi sống ở Hà Nội - thủ đô của Việt Nam.Bạn đang xem Cách dùng giới từ chỉ nơi chốnTrong ví dụ này, giới từ “in" đi kèm với danh từ chỉ nơi chốn “Ha Noi”.Trong tiếng Việt, cũng có những giới từ chỉ nơi chốn tương tự như “ở”, “ở trên", “nằm giữa",.. Do đó, khi dịch giới từ chỉ nơi chốn qua lại giữa hai ngôn ngữ sẽ không làm thay đổi bản chất của một câu. 2. Các giới từ chỉ địa điểm thông dụng Giới từ “in”Giới từ “in” mang nghĩa ở, ở bên trong. Cụ thể, giới từ này sẽ dùng đối với các địa điểm, vị trí, khoảng không gian saua. Khoảng không gian rộng lớn như quốc gia, thành phố, vũ trụ,...Ví dụ I live in Vietnam. Tôi sống ở Việt Nam.There are many planets in the galaxy. Có rất nhiều hành tinh trong dải ngân hà. b. Khoảng không gian chứa nướcVí dụ Watching the fish swimming in the lake is very relaxing. Ngắm cá bơi trong hồ rất thư giãn. c. Trong một hàng, một đường thẳngVí dụ People are standing in a queue to buy the best banh mi in Hanoi. Mọi người đang xếp hàng để mua được bánh mì ngon nhất Hà Nội.d. Khoảng không gian khép kín, chẳng hạn như căn phòng, tòa nhà, cái hộpVí dụ The mangoes are put in a wooden box. Những quả xoài được xếp vào một chiếc hộp gỗ. e. Khi không đi kèm mạo từ nhấn mạnh nơi chốn đặc biệt một người đang ở nơi nào đó bệnh viện, nhà tùVí dụ Linda has been in hospital for more than a day. Linda đã nằm trong bệnh viện hơn một ngày.f. Phương hướngVí dụ The sun rises in the east and sets in the west. Mặt trời mọc ở phía đông và lặn ở phía Tây. Giới từ “on” Giới từ “on” mang nghĩa trên, ở bên trên. Cụ thể, giới từ này sẽ dùng đối với các địa điểm, vị trí, khoảng không gian saua. Vị trí ở phía trên một bề mặt vật lý nào đóVí dụ There is a red book on the table. Có một cuốn sách màu đỏ ở trên bàn.b. Chỉ cái gì nằm trên một con đườngVí dụ My school is located on Chua Lang Street. Trường của tôi nằm trên đường Chùa Láng.c. Phương tiện giao thông trừ car, taxiVí dụ It"s very noisy on the bus. I can hardly hear anything. Trên xe buýt rất ồn. Tôi hầu như không thể nghe thấy gì cả.d. Tầng của một toà nhàVí dụI live in an apartment on the third floor. Tôi sống trong một căn hộ trên tầng ba.e. Chỉ vị trí cố địnhVí dụ The bank is on the right-hand side of the road. Ngân hàng ở phía bên tay phải đường. Giới từ “at"Giới từ “at” mang nghĩa ở, tại. Cụ thể, giới từ này sẽ dùng đối với các địa điểm, vị trí, khoảng không gian saua. Vị trí, địa điểm cụ thểVí dụI bought an americano at the local coffee shop. Tôi mua americano ở một tiệm cà phê địa phương.b. Chỉ số nhà kèm tên đườngVí dụThe house is at 133 Cau Giay Street. Căn nhà ở số 133, đường Cầu Giấy.c. Chỉ nơi công tác, học tập, làm việc at work, at school,...Ví dụTomorrow, I will be at school from 9 to 3 Ngày mai, tôi sẽ ở trường từ 9 giờ sáng tới 3 giờ chiều.d. Chỉ sự kiện, bữa tiệcVí dụ We are having fun at the school event. Chúng tôi đang vui chơi tại bữa tiệc của trường.=> 22 động từ luôn đi kèm với giới từ "in"=> TRỌN BỘ TÍNH TỪ CÓ GIỚI TỪ ĐI KÈM PHỔ BIẾN NHẤT3. Một số giới từ chỉ địa điểm AboveGiới từ “above” mang nghĩa trên, ở phía trên. Cách dùngDiễn tả vị trí ở bên trên nhưng không cần tiếp xúc trực tiếp như “on”Ví dụ There’s a picture above the sofa. Có một bức tranh phía bên trên ghế sô-pha.Diễn tả vị trí trong cuộc thi, danh sáchVí dụShe came second in the national guitar contest. Tom was above her Cô ấy đứng thứ hai trong cuộc thi ghi-ta toàn quốc. Tom ở phía trên cô ấy. AmongGiới từ “among” mang nghĩa ở giữa những, trong số. Cách dùng Diễn tả vị trí nằm giữa ít nhất 3 dụ Among the five girls, Linda is the tallest. Trong 5 cô gái, Linda là người cao nhất. BetweenGiới từ “between” mang nghĩa nằm giữa, ở giữa. Cách dùng Diễn tả vị trí nằm giữa 2 dụ The bank is between the library and the coffee shop. Ngân hàng nằm giữa thư viện và quán cà phê. BehindGiới từ “behind” mang nghĩa ở sau, ở đằng sau. Cách dùng Diễn tả vị trí ở đằng sau, bị một vật nào đó che dụ Minh stands behind me in the queue. Minh đứng sau tôi trong hàng. In front ofGiới từ “in front” mang nghĩa ở trước, ở phía trước. Cách dùng Diễn tả vị trí ở đằng trước, che khuất một vật nào dụMinh stands in front of me in the queue. Minh đứng trước tôi trong hàng.=> Cách sử dụng giới từ at, in, on trong tiếng Anh=> FULL 100 CỤM TÍNH TỪ ĐI VỚI GIỚI TỪ4. Bài tập giới từ chỉ nơi Bài tậpĐiền giới từ chỉ nơi chốn phù hợp vào chỗ trống1. I"m having dinner ____ There is a clock ____ the living room wall. 3. The criminal is ____ prison ______ us, Phong is the There are 5 pens ____ the We have arrived ____ the airport this morning. 7. We are ___ the train heading to You will see a bookstore ___ the left-hand Do you go to school ___ foot or by bike? 10. The restaurant is ____ 15A Blue Street. Đáp án1. at2. on3. in4. Among5. on6. at7. on8. on9. on10. atNhư vậy, bài viết trên đã tổng hợp những kiến thức quan trọng nhất xoay quanh chủ đề giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh. Hy vọng bạn có thể áp dụng những kiến thức đã học vào đời sống một cách linh hoạt, hiệu quả. Nếu bạn thích những bài viết bổ ích như trên và mong muốn được học thêm thật nhiều kiến thức ngữ pháp, đừng quên cập nhật trang web của Langmaster nha. Bây giờ, nhớ thường xuyên ôn tập, củng cố và làm thêm thật nhiều bài tập liên quan tới cấu trúc đã học để nắm chắc phần kiến thức này nhé! Sử dụng giới từ chỉ thời gian và nơi chốn luôn là một thử thách đối với nhiều người học tiếng Anh vì có quá nhiều quy tắc và cách dùng của những giới từ này. Chính vì vậy, trong bài viết hôm nay, sẽ giới thiệu đến các bạn cách sử dụng những giới từ chỉ vị trí và giới từ chỉ thời gian để giúp các bạn giải quyết những bài tập và giao tiếp một cách chính xác về chủ đề này. Nếu bạn cảm thấy các nguyên tắc đó quá khó nhớ, hãy lưu lại một vài cách sử dụng giới từ trong tiếng Anh dưới đây nhé!Giới từ là gì?Trong ngữ pháp tiếng Anh, giới từ preposition là những từ chỉ thời gian, vị trí,… chỉ sự liên quan đến các từ/ cụm từ trong câu văn. Và mỗi giới từ đều được sử dụng trong những trường hợp khác nhau tùy thuộc vào ngữ Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of placesGiới từPhiên âmCách sử dụngVí dụin/ɪn/Thường được sử dụng khi đề cập về buổi trong ngày, tháng, năm cụ thể hoặc các mùaI get up early in the dậy sớm vào buổi was born in sinh ra vào tháng like to go hiking in thích đi bộ đường dài vào mùa sử dụng khi đề cập đến giờ giấc, thời gian trong movie starts at six o’ bắt đầu chiếu lúc sáu giờ father goes to bed at 10 thêm Hướng dẫn cách tạo biểu đồ trong excel 2003, cách vẽ biểu đồ, đồ thị trong excelThere will be a football match at có một trận đấu bóng đá vào ban để nói đến một thời điểm nào đó trong năm, ví dụ như các ngày lễ đặc biệtI love the atmosphere at Tet yêu không khí ngày về các thứ, ngày, ngày thángOn Monday, I have to go to thứ Hai, tôi phải đến Christmas Day, my family goes to ngày lễ Giáng sinh, gia đình tôi đi lễ nhà was born on 25 April tậpĐể có thể nắm rõ hơn về các giới từ này sử dụng thế nào, bạn hãy cùng củng cố kiến thức qua một số bài tập sau đây nhé!Practice 1. Choose the correct answers. Chọn đáp án đúng. I arrive at work _____ nine o’clock. A. at B. in C. to D. for I was born ___ 2000. A. after B. in C. during D. with I get up ____ seven o’clock every morning. A. till B. in C. for D. at I had only a sandwich_______ lunch. A. for B. to C. at D. by They will come here ______1130 A. between B. at C. for D. in She has come here _____ night. A. since B. at C. in D. onPractice 2. Choose the correct answers. Chọn đáp án đúng.1. I eat _____ home with my family. A. at B. in C. on D. beside2. The dictionary is ___ the table. A. in front of B. on C. from D. against3. There is a clock _____ the wall in class. A. near B. across C. on D. at4. – Where is Linh? – She is sitting ______ Jim. A. on B. under C. between D. next to5. We’re studying _______ HNUE University. A. at B. in C. of D. from6. There are 32 students ____ the class. A. inside B. in C. at D. over7. My pen is ____ the books and the computer. A. among B. down C. up D. between8. I saw a mouse _____ the chair. A. among B. between C. in D. behind9. My house is ____ to the school. A. next B. near C. on D. under10. We come ____ Viet Nam. A. in B. above C. from D. belowXem đáp án Practice 2 ADịch nghĩa Tôi ăn tại nhà với gia đình tôi. BDịch nghĩa Quyển từ điển ở trên bàn. CDịch nghĩa Có một chiếc đồng hồ treo trên tường trong lớp học. DDịch nghĩa – Linh đang ở đâu vậy? – Cô ấy đang ngồi cạnh Jim. ADịch nghĩa Chúng tôi đang theo học tại Đại học nghĩa Có 32 học sinh trong nghĩa Cây bút của tôi nằm giữa sách và máy tính. DDịch nghĩa Tôi nhìn thấy một con chuột đằng sau chiếc ghế. ADịch nghĩa Nhà tôi ở cạnh trường học. CDịch nghĩa Chúng tôi đến từ Việt từ chỉ nơi chốn & thời gian trong Tiếng Anh rất đa dạng và dễ sử dụng sai nếu chúng ta không để ý. Giới từ không chỉ xuất hiện trong các bài thi mà rất hữu dụng trong giao tiếp thường ngày. Bạn hãy ghi nhớ và thường xuyên luyện tập để dùng chính xác nhé! Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place là một trong những chủ điểm ngữ pháp quan trọng, giúp người nói diễn tả vị trí, địa điểm của sự vật và sự việc. Tuy nhiên, nhiều bạn vẫn còn chưa hiểu rõ cách sử dụng của từng các loại giới từ chỉ nơi chốn. Trong bài viết hôm nay, PREP sẽ giúp bạn tìm hiểu chi tiết kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn. Hãy cùng xem nhé! Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place I. Giới từ chỉ nơi chốn là gì? Giới từ chỉ nơi chốn preposition of place là những giới từ mang chức năng cung cấp thông tin về vị trí của sự vật hoặc sự việc. Các giới từ chỉ nơi chốn phải kết hợp trực tiếp cùng với một danh từ chỉ nơi chốn. Ví dụ That school is in Ho Chi Minh City. Ngôi trường đó ở Thành phố Hồ Chí Minh. Jenny’s house is next to my house. Nhà của Jenny ở cạnh nhà tôi. Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place Các giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh Giới từ chỉ nơi chốn Ý nghĩa Ví dụ At ở, tại Jenny is standing at the bus stop. Jenny đang đứng ở trạm xe buýt. In ở trong, trong Martin lives in a small village. Martin sống trong một ngôi làng nhỏ. On trên, ở trên Peter sat on the chair. Peter ngồi trên ghế. Above cao hơn, trên We are flying above the clouds. Chúng ta đang bay trên những đám mây. Below thấp hơn, dưới The lake is 1000 feet below sea level. Cái hồ này thấp hơn mực nước biển 1000 feet. Over ngay trên nhưng không tiếp xúc Hanna lives in an apartment over the store. Hanna giống trong căn hộ ngay trên cửa hàng. Under dưới, ngay dưới My cat is sleeping under the table. Con mèo của tôi đang ngủ dưới gầm bàn. Near gần khoảng cách gần Do not sit near the door. Đừng ngồi gần cửa ra vào. By, Beside, Next to bên cạnh Jenny sits by/beside/next to me. Jenny ngồi cạnh tôi. Inside bên trong We go inside the house. Chúng tôi đi vào trong nhà. Outside bên ngoài Jenny is sitting at a table outside the café. Jenny đang ngồi bàn ở ngoài quán giải khát. Among ở giữa một đám đông hoặc một nhóm người hoặc vật Peter is sitting among a crowd of children. Peter đang ngồi giữa đám trẻ. Between ở giữa hai người/vật/nơi chốn… Who is the boy standing between Hanna and John? Cậu bé đứng giữa Hanna và John là ai vậy? Against tựa vào John puts the ladder against the wall. John đặt cái thang tựa vào tường. In front of phía trước There is a lake in front of my house. Có một cái hồ trước nhà tôi. Behind phía sau The car behind us is flashing its lights. Ô tô phía sau chúng tôi đang nháy đèn. Opposite đối diện The restaurant is opposite the supermarket. Nhà hàng đối diện siêu thị. Across bên kia Anna’s house is across the stress. Nhà Anna ở bên kia đường. II. Cách dùng các giới từ chỉ nơi chốn 1. Giới từ chỉ nơi chốn “in” Giới từ chỉ nơi chốn “in” mang nghĩa là “ở, ở bên trong”. Được sử dụng với ý nghĩa rằng sự vật hay sự việc nào đó đang ở trong một không gian rộng lớn hơn và được bao quanh bởi không gian đó. Giới từ chỉ nơi chốn “in” Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn “in” Ví dụ Giới từ chỉ nơi chốn “in” diễn tả vị trí ở trong một khoảng không gian khép kín như bên trong một vật, một căn phòng, hoặc một tòa nhà. Martin is in the kitchen. Martin đang ở trong bếp. There are 18 apples in the box. Có 18 quả táo trong cái hộp Giới từ chỉ nơi chốn “in” diễn tả vị trí ở trong không gian mở rộng lớn. Sara lives in London. Sara sống tại Luân Đôn. There are several planets in the universe. Có nhiều hành tinh trong vũ trụ. Giới từ chỉ nơi chốn “in” dùng để chỉ phương hướng hoặc dùng trong các cụm từ chỉ nơi chốn in the south/ north/ east/ west; in the front/ back/ middle… Anna’s house is in the north of the town. Nhà hàng của Anna nằm ở vùng phía bắc của thị trấn. Martin is sitting in the back of the class. Martin đang ngồi ở cuối lớp. Giới từ chỉ nơi chốn “in” chỉ vị trí của sự vật hoặc sự việc ở trong một vật trừu tượng khác, bao gồm in a line, in a queue, in a row trong một hàng, một đường. The fans had to stay in a queue for hours to buy tickets for the concert. Người hâm mộ đã phải xếp hàng hàng giờ để mua vé xem buổi hòa nhạc. 2. Giới từ chỉ nơi chốn “on” Giới từ chỉ nơi chốn “on” mang nghĩa là “trên, ở trên” được sử dụng trong một số trường hợp sau đây Giới từ chỉ nơi chốn “on” Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn “on” Ví dụ Giới từ chỉ nơi chốn “on” chỉ vị trí ở trên một bề mặt vật lý như on the table, on the wall, on the floor… There are 5 bananas on the table. Có 5 quả chuối ở trên bàn. Giới từ chỉ nơi chốn “on” được dùng để diễn tả vị trí nằm trên một con đường. The Bank is on Yellow Street. Ngân hàng nằm trên đường Yellow. Giới từ chỉ nơi chốn “on” diễn tả vị trí tại một tầng của tòa nhà. Anna’s apartment is on the fifth floor. Căn hộ của Anna ở trên tầng năm. Giới từ chỉ nơi chốn “on” còn được dùng với các phương tiện giao thông ngoại trừ car. Hanna usually tries to read when she is on the bus. Hanna thường cố gắng đọc sách khi cô ấy ở trên xe buýt. Giới từ chỉ nơi chốn “on” còn được dùng với các từ chỉ vị trí. The bakery is on the left hand side of the road. Hiệu bánh nằm ở phía bên trái của con đường. Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place 3. Giới từ chỉ nơi chốn “at” Giới từ chỉ nơi chốn “at” mang nghĩa là “ở, tại” được dùng trong các trường hợp cụ thể như sau Giới từ chỉ nơi chốn “at” Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn “at” Ví dụ Giới từ chỉ nơi chốn “at” sử dụng khi người nói muốn xem vị trí như là một điểm, thay vì là một khu vực rộng lớn bao trùm lấy sự vật hoặc sự việc. I am at the hospital to visit Hanna. Tôi đang có mặt tại bệnh viện để thăm Hanna. ➡ Không dùng “I am in hospital” vì “in hospital” mang nghĩa “nằm viện”. Giới từ chỉ nơi chốn “at” được dùng để diễn tả địa chỉ cụ thể của một sự vật hoặc sự việc. My company is at 62 Hai Ba Trung street. Công ty của tôi nằm ở địa chỉ số 62 đường Hai Bà Trưng. Giới từ chỉ nơi chốn “at” được dùng để diễn tả vị trí diễn ra của một hoạt động hoặc một sự kiện. Sara will have fun at the party tonight. Sara sẽ có nhiều niềm vui tại buổi tiệc tối nay. Giới từ chỉ nơi chốn “at” chỉ nơi công tác học tập hoặc làm việc của đối tượng được nhắc đến trong câu. Jenny is at school, and her dad is at the office now. Jenny đang ở trường, còn bố cô ấy thì đang ở văn phòng ngay bây giờ. Tham khảo thêm bài viết IN, ON, AT là gì? Phân biệt IN, ON, AT dễ dàng qua bài thơ 4. Một số giới từ chỉ nơi chốn khác Bên cạnh ba giới từ chỉ nơi chốn “on, in, at” thì còn một số giới từ chỉ nơi chốn khác mà người đọc có thể bắt gặp nhiều sau đây Giới từ chỉ nơi chốn Trường hợp sử dụng Ví dụ Above Ở trên Diễn tả vị trí ở bên trên một mốc cụ thể, nhưng không nhất thiết tiếp xúc với bề mặt như giới từ chỉ nơi chốn “on”. Diễn tả vị trí ở bên trên ở trong một danh sách, một cuộc thi. There’s a glass above the stove. Có một cái cốc ở trên bếp. Hanna came second because there was a competitor above her. Hanna về thứ hai vì có một đối thủ trên cô ấy. Among Ở giữa những/ Trong số Giới từ chỉ nơi chốn Among diễn tả vị trí giữa ba hoặc nhiều hơn ba vật. Jenny is the smartest student among us. Jenny là học sinh thông minh nhất trong số chúng tôi. Against Tựa vào Giới từ chỉ nơi chốn Against diễn tả vị trí một vật được đặt tựa vào một bề mặt khác. To use this ladder, Sara has to put it against the wall. Để dùng cái thang này, Sara phải đặt nó tựa vào tường. Across Phía bên kia Giới từ chỉ nơi chốn Across diễn tả vị trí nằm ở bên còn lại so với vật mốc. There are three bookstores just across the street. Có ba hiệu sách nằm ngay bên kia đường. Under, Underneath, Beneath, Below Phía dưới Diễn tả vị trí ở bên dưới so với một vật. Cụ thể Under nhấn mạnh vật ở vị trí dưới có tiếp xúc với vật ở trên. Below diễn tả vị trí dưới nhưng không nhất thiết phải tiếp xúc. Beneath mang tính chất của cả Under và Below nhưng dùng trong văn bản trang trọng. Underneath nhấn mạnh ý nghĩa vật ở dưới bị vật ở trên bao phủ. The pen is under the book. Quyển bút nằm dưới cây sách. The bag sinks below the water surface. Chiếc cặp chìm xuống dưới bề mặt nước. The sun is beneath the horizon at the moment. Mặt trời giờ đã ở phía dưới đường chân trời ngay lúc này. Hanna puts her unused things underneath the bed. Hanna thường đặt những thứ không sử dụng bên dưới giường. By, beside, next to Kế bên Diễn tả vị trí ngay bên cạnh một vật mốc. The restaurant is next to/by/beside Hanna’s house. Nhà hàng thì nằm kế bên nhà của Hanna. Between Ở giữa Giới từ chỉ nơi chốn Between diễn tả vị trí nằm giữa hai vật. The library is between the art room and the music room. Thư viện nằm giữa phòng vẽ và phòng nhạc. Behind Ở đằng sau Giới từ chỉ nơi chốn Behind diễn tả vị trí ở phía sau, bị che khuất bởi một vật mốc. Jenny is hiding behind the tree. Jenny đang trốn phía sau cái cây. Inside Ở bên trong Giới từ chỉ nơi chốn Inside diễn tả vị trí ở bên trong, nhưng nhấn mạnh yếu tố là không gian kín. Peter must play inside the house. Peter phải chơi trong nhà thôi. Outside Ở bên ngoài Giới từ chỉ nơi chốn Outside diễn tả vị trí ở bên ngoài phạm vi của một vật. At break time, Jenny can play outside the classroom. Vào giờ nghỉ, Jenny có thể chơi đùa bên ngoài lớp học. In front of Ở phía trước Diễn tả vị trí ở phía trước, che khuất một vật mốc. Juna is standing in front of the desk. Juna đang đứng trước cái bàn. Near Ở gần Giới từ chỉ nơi chốn Near diễn tả vị trí ở gần bên nhưng không nhất thiết sát bên như “next to”. The restaurant is near the bus stop. Nhà hàng nằm gần trạm xe buýt. Bạn có thể ghi nhớ cách dùng của các giới từ chỉ nơi chốn dễ dàng hơn thông qua các hình ảnh minh họa như sau Kiến thức chi tiết về Giới từ chỉ nơi chốn Preposition of Place III. Đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn Ngoài các cách dùng thông thường, trong tiếng Anh còn có trường hợp đảo ngữ với giới từ chỉ nơi chốn. Khi đó, ta phải đảo ngữ cả động từ/ cụm động từ lên trước chủ ngữ. Không mượn trợ động từ ở trong trường hợp này. Adverb of place + V + S + O… Ví dụ Under the tree was sitting a girl. Dưới gốc cây có một cô bé đang ngồi. On the bed lay an adorable girl. Trên giường có một cô bé đáng yêu. Chú ý Nếu chủ từ là đại từ nhân xưng thì sẽ không sử dụng đảo ngữ. IV. Bài tập giới từ chỉ nơi chốn Sau khi đã học lý thuyết của các giới từ chỉ nơi chốn trong tiếng Anh, chúng mình hãy cùng bắt tay vào thực hành một số bài tập dưới đây để nhớ kiến thức hiệu quả nhé Bài 1 Điền giới từ còn trống vào các câu sau Did Hanna learn something ______ school? Sara puts all your eggs________ one basket. Martin is studying______a university in Seoul. Jenny lives________ 35 William Street. Is Hanna still ______ bed? Martin has been stuck ______ traffic jam for hours. Daisy sleeps like a baby ______ the bench. The answer key is_______ page 128. Harry will be waiting for you_________ the hotel. Sara had dinner__________ a Korean restaurant. Bài 2. Khoanh giới từ đúng trong các câu sau There are 1200 students next/in/on/front the school. The grapes are in/between/next/on the table. Jenny’s pen is between/in/on/next the books and the ruler. Harry’s car is behind/in front/next to/under his house. There is a clock from/above/before/at the teacher’s desk. May comes after/before/in/at April. Đáp án Bài 1 at in at on in in on on in front of at Bài 2 in on between in above after Bài viết trên đây, PREP đã tổng hợp cho bạn đầy đủ kiến thức về giới từ chỉ nơi chốn, đồng thời kèm theo bài tập và ví dụ minh họa. Mong rằng đây sẽ là nguồn tham khảo hiệu quả cho các bạn luyện thi thật tốt nhé! Chúc các bạn thành công! Tú PhạmFounder/ CEO at Tú Phạm với kinh nghiệm dày dặn đã giúp hàng nghìn học sinh trên toàn quốc đạt IELTS . Thầy chính là “cha đẻ” của Prep, nhằm hiện thực hoá giấc mơ mang trải nghiệm học, luyện thi trực tuyến như thể có giáo viên giỏi kèm riêng với chi phí vô cùng hợp lý cho người học ở 64 tỉnh thành. ra đời với sứ mệnh giúp học sinh ở bất cứ đâu cũng đều nhận được chất lượng giáo dục tốt nhất với những giáo viên hàng đầu. Hãy theo dõi và cùng chinh phục mọi kỳ thi nhé ! Bài viết cùng chuyên mục Bài tập ngữ pháp Tiếng AnhBài tập giới từ trong Tiếng Anh có đáp án - Bài tập ngữ pháp Tiếng xin giới thiệu đến các bạn bài tập giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh với nhiều hình ảnh minh họa sinh động, chắc chắn bạn sẽ hiểu và vận dụng được các giới từ một cách nhuần nhuyễn. Let’s get started!Choose the right preposition. Prepositions of place1. My father let us stay _____ Paris. A. to B. on C. next D. in E. from 2. He began his studies _____ London University. A. to B. on C. in D. by E. at 3. There was a big party _____ my aunt's last weekend. She was giving a birthday party. A. on B. in C. by D. at E. about 4. I found three mistakes _____ this sentence. A. at B. by C. in D. on E. to 5. My aunt became a professor _____ university. A. at B. from C. in D. on E. to 6. He read many interesting articles _____ this issue of the Independent. A. at B. by C. from D. in E. on 7. You made a lot of mistakes _____ your homework. A. on B. in C. from D. by E. at 8. I saw Julia _____ the hairdresser's. She looked so worried. A. at B. by C. for D. next E. on Complete the exercise according to the .1. _____________ the picture, there are four A couple is sitting __________ the They are sitting _______________ The drinks are ____________ the One woman is standing ____________ the ___________ her is a man who is ____________ the picture, there are three The girl is standing _____________ the two The boy with the green shirt is ________________ the He has a gamboy _______________ his The kids are looking ___________- his ___________ the picture, I can see a family __________ a dấu phẩy , để tách các đáp án. in, in 13. There is a dish full of fruits _________ the The mother is standing ___________ her son and She is holding a vase ____________ her The son and the daughter are sitting ________ the worktop smiling ________ each dấu phẩy , để tách các đáp án. at, at 17. There are beautiful cupbords _______________ the There is a window ____________ the The woman is looking _____________ her án đúng của hệ thốngTrả lời đúng của bạnTrả lời sai của bạn Ôn tập Ngữ pháp Tiếng Anh có đáp án Bài tập trắc nghiệm giới từ chỉ nơi chốn được Bostonenglish biên soạn và tổng hợp nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện về cách dùng một số giới từ chỉ nơi chốn thông dụng như on, at, in,… cũng như cấu trúc các câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong đề thi. bài tập giới từ chỉ nơi chốn Định nghĩa giới từ chỉ nơi chốn Giới từ chỉ nơi chốn Prepositions of Place là những từ đi kèm theo sau bởi những danh từ chỉ địa điểm, nơi chốn, nhằm để xác định vị trí của người hoặc sự vật đang được nhắc đến trong câu. Các giới từ chỉ nơi chốn không tuân theo quy luật cụ thể nào. Chúng ta cần lưu ý để có thể sử dụng chính xác, phù hợp với những ngữ cảnh khác nhau. Cách dùng giới từ chỉ nơi chốn Giới từ IN Giới từ chỉ nơi chốn IN có nghĩa là ở, trong, được dùng khi muốn miêu tả không gian rộng lớn. Cụ thể là Quốc gia, thành phố, vũ trụ in Viet Nam ở Việt Nam, in Ho Chi Minh City ở thành phố Hồ Chí Minh, in space trong vũ trụ Văn phòng, tòa nhà in the office trong văn phòng, in the room trong căn phòng Phương hướng in the South ở miền Nam, in the West ở miền Tây Bạn đang xem bài viết tại Giới từ ON Giới từ chỉ nơi chốn ON để diễn tả khi có sự tiếp xúc trên bề mặt, đơn giản nghĩa nó là trên. Tên đường on Hai Ba Trung street trên đường Hai Bà Trưng Chỉ vị trí on the right bên phải, on the top of trên đỉnh Bề mặt phẳng on the road trên đường, on the table trên bàn Phương tiện giao thông trừ car, taxi on the bus trên xe buýt Giới từ AT Chúng ta sử dụng giới từ chỉ nơi chốn AT với nghĩa là ở, được dùng trong các trường hợp sau Vừa số nhà vừa tên đường at 240 An Duong Vuong Street ở số 240 đường An Dương Vương Nơi học tập, làm việc at work ở chỗ làm, at university ở trường đại học Chỉ vị trí at the centre of ở giữa Địa điểm cụ thể, xác định at the bookstore ở tiệm sách, at the airport ở sân bay Giới từ IN FRONT OF Giới từ IN FRONT OF có nghĩa là phía trước, diễn tả người hoặc vật ở vị trí trước một người hoặc vật khác gần đó. Ví dụ He is standing in front of the store. Anh ấy đang đứng trước cửa hàng Bạn đang xem bài viết tại Giới từ BEHIND Trái ngược với IN FRONT OF chúng ta có giới từ chỉ nơi chốn BEHIND với nghĩa đối nghịch là phía sau. Ví dụ There is a dog behind the sofa. Có 1 con chó đằng sau ghế sofa Giới từ NEXT TO/BESIDE Cả 2 giới từ chỉ nơi chốn NEXT TO/BESIDE đều diễn tả người hoặc sự vật, địa điểm sát cạnh nhau. Ví dụ John’s house is next to the park. Nhà của John ở cạnh công viên Ví dụ There is a Chinese restaurant beside my house. Có 1 cái nhà hàng Trung Hoa bên bạnh nhà tôi Giới từ NEAR/CLOSE TO Giới từ NEAR có nghĩa là gần đó. Bên cạnh NEAR thì còn có thể dùng CLOSE TO với cùng ý nghĩa này. Ví dụ “Sometimes she is late” – “Oh, really? She lives near our company” “Thỉnh thoảng cô ấy đến trễ” – “Ồ, thật vậy sao? Cô ấy sống ở gần công ty chúng ta mà.” Ví dụ My new apartment is close to a river. Căn hộ mới của chúng tôi ở gần 1 con sông Giới từ BETWEEN Giới từ chỉ nơi chốn BETWEEN được dùng khi diễn tả vật ở giữa 2 vật còn lại. Ví dụ Look over there! Our car is between the container and the truck. Nhìn kìa! Xe hơi của chúng ta đang nằm giữa xe tải và xe chở hàng Giới từ ACROSS Chúng ta dùng giới từ chỉ nơi chốn ACROSS để nói vật hoặc người ở bên kia. Ví dụ The flower shop is across the street. Tiệm hoa ở bên kia đường Giới từ ACROSS FROM / OPPOSITE Giới từ chỉ nơi chốn ACROSS FROM và OPPOSITE đều có nghĩa là đối diện với. ACROSS FROM khác với ACROSS ở chỗ vị trí của địa điểm này được so sánh với vị trí của địa điểm khác. Ví dụ The supermarket is opposite/across from the post office. Siêu thị đối diện với bưu điện giới từ chỉ nơi chốn Giới từ ABOVE/OVER 2 giới từ ABOVE và OVER miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở trên, cao hơn. Ví dụ There is an air conditioner above our head. Có 1 cái máy lạnh trên đầu của chúng ta Lưu ý OVER thường được dùng khi ta so sánh với 1 tiêu chuẩn cố định Ví dụ Temperature will not rise over 20 today. Nhiệt độ hôm nay sẽ không tăng trên 20 độ Bạn đang xem bài viết tại Giới từ UNDER/BELOW 2 giới từ UNDER và BELOW miêu tả sự vật với ý nghĩa là ở dưới, thấp hơn. Ví dụ He is sitting under the tree. Anh ấy ngồi ở dưới cái cây Lưu ý BELOW thường dùng khi nói về cái gì đó thấp hơn nhưng không chạm được vào hoặc khi so sánh với 1 tiêu chuẩn cố định. Ví dụ There are many crabs and shrimps below the the surface of water. Có rất nhiều cua và tôm dưới bề mặt nước Ví dụ Tonight, the temperature here will be below zero. Đêm nay, nhiệt độ ở đây sẽ giảm xuống dưới 0 độ Giới từ INSIDE / OUTSIDE Đây là 2 giới từ chỉ nơi chốn có nghĩa trái ngược nhau. INSIDE là bên trong, OUTSIDE là bên ngoài. Ví dụ Let’s go outside to eat! Hãy đi ra ngoài ăn Ví dụ I opened the box and saw a cat inside. Tôi mở cái thùng ra và đã thấy con mèo ở bên trong đó Giới từ UP/DOWN Giới từ UP được dùng với nghĩa là lên trên, còn giới từ DOWN có nghĩa đối nghịch đó là xuống. Ví dụ He is climbing up the mountain. Anh ấy đang leo lên ngọn núi Ví dụ Their car is falling down the hill. Xe hơi của họ đang lao xuống ngọn đồi Giới từ AROUND Giới từ chỉ nơi chốn AROUND có nghĩa là xung quanh. Ví dụ The dog is running around our yard. Con chó đang chạy xung quanh cái sân của chúng ta Giới từ AGAINST Khi muốn diễn tả người hoặc vật tựa vào đâu, chúng ta dùng AGAINST Ví dụ Joly is against the lamp post. Joly đang tựa vào cột đèn Giới từ AMONG Khác với BETWEEN, giới từ AMONG diễn tả vật được đặt giữa 1 tổng thể có số lượng lớn, thường nói về sự lựa chọn. Ví dụ Which is your favorite song among these songs? Đâu là bài hát bạn thích trong số những bài hát này? Giới từ FROM Chúng ta sẽ dùng FROM khi giới thiệu nơi mình hoặc ai đó sinh ra, có thể hiểu với nghĩa là từ nơi nào đó Ví dụ He is from Japan. Anh ấy đến từ Nhật Bản Ví dụ Give me the dictionary from the shelf over there please. Vui lòng đưa cho tôi quyển từ điển từ cái kệ đằng kia giới từ chỉ nơi chốn thường gặp ✔️ Nội dung liên quan ? Giới từ chỉ thời gian. ? Giới từ chỉ sự di chuyển ? Cách dùng In On At ? Bảng giới từ. Bạn đang xem bài viết tại Bài tập giới từ chỉ nơi chốn 1 I eat…….home with my family A. at B. in C. on D. beside 2 May comes……..April. A. before B. after C. from D. against 3 There is a clock………the wall in class. A. near B. across C. on D. at 4 Wher is Susan? She is sitting………Jim. A. on B. under C. between D. next to 5 We’re studying………Sai Gon University. A. at D. from 6 There are 40 students…….the class. A. inside B. in C. at D. over 7 My pen is…….the books and the computer. A. among B. down C. up D. between 8 I saw a mouse……the chair. A. among B. between C. in D. behind 9 My house is……to the hospital. A. close B. near C. opposite D. across 10 We come……Viet Nam. A. in B. above C. from D. below Đáp án 1 A 2 B 3 C 4 D 5 A 6 B 7 D 8 D 9 A 10 C Bài tập giới từ chỉ nơi chốn Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn trong Tiếng Anh số 1 có đáp án do VnDoc biên soạn, hỗ trợ học sinh ôn luyện về cách dùng một số giới từ trong chương trình học môn tiếng Anh đạt hiệu quả. Bài tập trắc nghiệm giới từ chỉ nơi chốn được VnDoc biên soạn và tổng hợp nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện về cách dùng một số giới từ chỉ nơi chốn thông dụng như on, at, in,… cũng như cấu trúc các câu hỏi trắc nghiệm thường gặp trong đề thi. There are 10 questions and each question has only one true answer. 1. There are two students ________ the class. 2. The oranges are not in the basket. They are _______ the table. 3. My pencil is __________ the books and the notebooks. 4. The red car is ________ of the house. 5. There isn’t anything __________ my pocket. 6. Some student are waiting in _______ the classroom. 7. Our house is ________ to the supermarket. 8. Oh my God! I saw a mouse __________ the sofa. 9. There is a big supermarket _______ the park. 10. The children are playing _______ the garden. Choose the correct preposition. 1. The picture is ____ the wall. 2. The desks are ____ the blackboard in the classroom. 3. The cat always sleeps ____ my bed. Bạn đang xem bài viết tại 4. The lamp is ____ the table. 5. The cat is ____ the boy and the girl. 6. There is a bench ____ my house. 7. There are apple trees ____ the house. 8. The bookshop is ____ the bank. Complete the exercise according to the picture. 1. ___________ the picture, I can see a woman. 2. The woman is sitting ____________ a table. 3. She is sitting ____________ a chair. 4. There is another chair _____________ the woman. 5. Her feet are ___________ the table 6. The woman is holding a cup _____________ her hands. 7. ___________ the table are a laptop, a paper, a calculator, an appointment calendar, two pens and a muffin. 8. The woman is looking _______________ her laptop. 9. The woman’s bag is ____________ the table. Choose the best answer. 1. I have photographs of my family _______ the wall of my office. 2. Mr. Smith’s jacket is _______ the closet. 3. Where’s John? He’s over there. He’s standing________ Ellen. 4. It arrives_________ Chicago at ten o’clock. 5. The teacher stands ________the class. 6. There is a map on the wall just ________ the teacher’s desk. 7. February comes________ March 8. July comes ________ June. 9. “Tall” is the opposite ________”short” 10. I always eat ______home. Đáp án đúng của hệ thống Trả lời đúng của bạn Trả lời sai của bạn Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn – Bài tập chọn đáp án đúng Bài tập luyện tập giới từ chỉ nơi chốn Đề 1 1. The wine is ______ the bottle. 2. Pass me the dictionary, it’s ______ the bookshelf. 3. Jennifer is ______ work. 4. Berlin is ______ Germany. 5. You have something ______ your face. 6. Turn left ______ the traffic lights. 7. She was listening to classical music ______ the radio. 8. He has a house ______ the river. 9. The answer is ______ the bottom of the page. 10. Julie will be ______ the plane now. 11. There are a lot of magnets ______ the fridge. 12. She lives ______ London. 13. John is ______ a taxi. He’s coming. 14. I’ll meet you ______ the airport. 15. She stood ______ the window and looked out. 16. The cat is ______ the house somewhere. 17. Why you calling so late? I’m already ______ bed. 18. I waited for Lucy ______ the station. 19. There was a picture of flowers ______ her T-shirt. 20. She has a house ______ Japan. Answers 1. The wine is in the bottle. 2. Pass me the dictionary, it’s on the bookshelf. 3. Jennifer is at work. 4. Berlin is in Germany. 5. You have something on your face. 6. Turn left at the traffic lights. 7. She was listening to classical music on the radio. 8. He has a house on the river. 9. The answer is at the bottom of the page. 10. Julie will be on the plane now. 11. There are a lot of magnets on the fridge. 12. She lives in London. 13. John is in a taxi. He’s coming. 14. I’ll meet you at the airport. 15. She stood at the window and looked out. 16. The cat is in the house somewhere. 17. Why you calling so late? I’m already in bed. 18. I waited for Lucy at the station. 19. There was a picture of flowers on her T-shirt. 20. She has a house in Japan Nhiều bạn đã yêu cầu đến chúng mình về phần lý thuyết giới từ chỉ thời gian. Nay yêu cầu của các bạn đã được trả lời rồi đây.. Tuy nhiên, đối với phần lý thuyết về giới về nơi chốn này thì rất khó nhớ, vì nó không có phần giải thích nào cả. Do đó, hãy chăm chỉ làm bài tập về giới từ chỉ nơi chốn mà bọn mình đưa ra ở bên dưới để học thuộc lòng nhanh chóng hơn nhé. tập về giới từ chỉ nơi chốn- Cách dùng giới từ In trong, ở dùng giới từ On trên, có bề mặt tiếp xúc3. Giới từ chỉ nơi chốn At ở – Cách dùng và ví dụ minh họa 4. Một số ví dụ minh họa cho cách dùng các giới từ chỉ nơi chốn khác Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn – Bài tập chọn đáp án đúng Giới từ In được dùng trong câu để chỉ nơi chốn với tính chất Khoảng không gian lớn vũ trụ, thành phố, thị trấn, quốc gia. Ví dụ; In space, In Ha Noi,.. Khoảng không gian chứa nước như biển, đại đương, hồ,… Ví dụ; in the river; in the ocean,… Các hàng, đường thẳng. Ví dụ; in a column Cái hộp, trong một phòng, tòa nhà- không gian khép kín. Ví dụ; In a box, in this room,… In không có mạo từ chỉ một người đang ở nơi nào đó. Ví dụ; in police office, in restaurant,.. Phương hướng. Ví dụ; In the South/ North/ West,.. dùng giới từ On trên, có bề mặt tiếp xúcGiới từ chỉ địa điểm On được dùng để diễn tả những nơi chốn có tính chấtVị trí trên bề mặt. Ví dụ On the surface/ floor/ table/… Trước tên đường. Ví dụ On Lê Hồng Phong streetPhương tiện đi lại trừ car, taxi. Ví dụ On the plain, on the bus,… Chỉ vị trí. Ví dụ on the bottom/top of somethingCụm cố định. Ví dụ on phone, on internet3. Giới từ chỉ nơi chốn At ở – Cách dùng và ví dụ minh họa Giới từ chỉ nơi chốn – ngữ pháp tiếng Anh quan trọng Giới từ At tại nơi nào đó được dùng để chỉ Địa điểm cụ thể. Ví dụ at the airport/ supermarket/ shop/…Chỉ số nhà. Ví dụ; At 30 Le Hong Phong streetChỉ nơi làm việc, học tập. Ví dụ at university/ school/… Chỉ những sự kiện, những bữa tiệc. Ví dụ at the event/ party/ concert 4. Một số ví dụ minh họa cho cách dùng các giới từ chỉ nơi chốn khác Giới từ Ví dụ minh họa In front ofI am waiting for you in front of the supermarket. tôi đang đợi bạn ở trước siêu thị Behind Tomatoes is behind bag of vegetables những quả cà chua ở phía sau túi rau Between The book is between the pen and the glass of milk cuốn sách ở giữa cái bút và cốc sữa Next/ Beside My cousin lives in a house next to mine Em họ tôi sống căn nhà bên cạnh nhà tôi Near/ Close My work office is near my house văn phòng làm việc của tôi gần với nhà tôi Across From / opposite There is a small market opposite my house có một cái chợ nhỏ đối diện nhà tôi Above/ Over There is a ceiling above my head Có một cái quạt trần trên đầu tôi Under/ belowThe cat is under the table con mèo bên dưới cái bàn From I am from a coastal city Tôi đến từ một thành phố biển Inside There is a pen inside my bag có một cái bút bên trong túi của tôi Outside The rain is fall outside Mưa đổ bên ngoài rồi Among Among these motorbikes, I love the blue one. Giữa những chiếc xe máy ở đây, tôi thích nhất cái màu xanh AgainstI am against the evils Tôi đối mặt với kẻ xấu Around My babies is running around my house Mấy đứa con của tôi đang chạy nhảy xung quanh nhà Down The iceberg is fall down tảng băng trôi đang rơi xuống UpI am going upstairs tôi đang định đi lên lầu Bài tập về giới từ chỉ nơi chốn – Bài tập chọn đáp án đúng Bài tập luyện tập giới từ chỉ nơi chốn Đề 11. The wine is ______ the bottle. 2. Pass me the dictionary, it’s ______ the bookshelf. 3. Jennifer is ______ work. 4. Berlin is ______ Germany. 5. You have something ______ your face. 6. Turn left ______ the traffic lights. 7. She was listening to classical music ______ the radio. 8. He has a house ______ the river. 9. The answer is ______ the bottom of the page. 10. Julie will be ______ the plane now. 11. There are a lot of magnets ______ the fridge. 12. She lives ______ London. 13. John is ______ a taxi. He’s coming. 14. I’ll meet you ______ the airport. 15. She stood ______ the window and looked out. 16. The cat is ______ the house somewhere. 17. Why you calling so late? I’m already ______ bed. 18. I waited for Lucy ______ the station. 19. There was a picture of flowers ______ her T-shirt. 20. She has a house ______ 1. The wine is in the bottle. 2. Pass me the dictionary, it’s on the bookshelf. 3. Jennifer is at work. 4. Berlin is in Germany. 5. You have something on your face. 6. Turn left at the traffic lights. 7. She was listening to classical music on the radio. 8. He has a house on the river. 9. The answer is at the bottom of the page. 10. Julie will be on the plane now. 11. There are a lot of magnets on the fridge. 12. She lives in London. 13. John is in a taxi. He’s coming. 14. I’ll meet you at the airport. 15. She stood at the window and looked out. 16. The cat is in the house somewhere. 17. Why you calling so late? I’m already in bed. 18. I waited for Lucy at the station. 19. There was a picture of flowers on her T-shirt. 20. She has a house in JapanĐề 2 Truy cập file pdf Với đề 2, đáp án ở cuối của file nhé các 3 Truy câp file pdfPhía trên là toàn bộ lý thuyết và bài tập về giới từ chỉ nơi chốn để luyện tập trí nhớ. Hy vọng qua phần bài tập ở trên bạn đã nắm vững được các cách dụng về giới từ chỉ nơi chốn.>>> Xem thêm các bài viết khác tại

bài tập giới từ chỉ nơi chốn