dự toán trồng cây xanh
Dự toán trồng cây xanh là một việc cần thiết để thực hiện một công trình cây xanh. Dự toán định mức trồng cây xanh quảng ninh Archives - TopViec
Đào hố có kích thước 45 x 45 x 45 cm, trộn đều với lớp đất mặt 5-10 kg phân hữu cơ hoai mục + 400g Super lân + 100g NPK 20-20-15 (hoặc 16-16-8) + 300g vôi + 20-30g Padan 4GR/hố và lấp đầy miệng hố, thực hiện trước khi trồng tối thiểu 20 ngày. Chú ý vườn đồi núi nên đào hố theo đường đồng mức để tránh xói mòn đất. 2. Giống
Công ty chúng tôi nhận khoán cung cấp cây xanh, trồng cây xanh cho dự án của một công ty khác. Giá trị hợp đồng gần 8 tỷ trong đó 70% là mua cây xanh từ người dân về trồng tại khuôn viên dự án. 30% còn lại là tiền mua đất từ các hộ để bù đất trồng cây.
Ngày 22/07/2022, tiếp nối sau Lễ phát động chương trình trồng cây xanh trên địa bàn tỉnh vào ngày 05/06/2022, UBND TP. Phan Thiết và Tập đoàn NovaGroup phối hợp tổ chức Chương trình hành động "Triệu cây xanh cho cuộc sống bừng sáng", tiếp tục trồng mới nhiều cây xanh tại
Chủng loại, quy cách, kích thước cây theo hồ sơ dự toán, phê duyệt đặt hàng đợt 1 năm 2016; đợt 1, 2, 3 năm 2018 giữa Công ty TNHH Phát triển Sinh Thái Xanh với Ban Duy tu cũng được yêu cầu định giá. Thời điểm định giá được xác định theo quý của các năm 2016-2018, dựa vào hồ sơ dự toán. Hàng chục nghìn cây xanh được trồng dọc đại lộ Thăng Long.
Cele Mai Serioase Site Uri De Dating. 29/07/2021 - 5796 Lượt xem Bài viết sau đây chúng tôi sẽ hướng dẫn áp dụng định mức sản xuất cây xanh đô thị Quyết định 39/2002/QĐ-BXD ngày 30/12/2002. Phần mềm dự toán Eta đã cập nhật đầy đủ dữ liệu của tập định mức phần sản xuất cây xanh đô thị. Để lập đơn giá dự toán công trình dịch vụ công ích đô thị năm 2021 các bạn thực hiện như sau Bấm vào đây xem Video hướng dẫn lập dự toán công trình Dịch vụ công ích đô thị năm 2021 Tải định mức sản xuất cây xanh Mở phần mềm dự toán Eta lên bạn Click vào Menu Tải đơn giá. Tiếp theo tìm đến mục Công ích và Click vào nút Tải về hoặc Cập nhật. Vui lòng thực hiện theo hướng dẫn ở hình sau đây. Chọn định mức để sử dụng. Sau khi tải thành công định mức sản xuất cây xanh Quyết định 39/2002/QĐ-BXD để áp dụng bạn chỉ cần tích chọn vào mục DinhMuc_2002CX_DM39. Ngoài ra để lập dự toán công trình dịch vụ công ích đô thị bạn cần chọn thêm các phần định mức về chiếu sáng, duy trì cây xanh, môi trường và thoát nước đã được Bộ Xây dựng ban hành theo các Quyết định 591/QĐ-BXD; 592/QĐ-BXD; 593/QĐ-BXD và 594/QĐ-BXD. Vui lòng thực hiện theo hướng dẫn ở hình sau đây. Chú ý Công trình bạn lập dự toán tại vùng nào thì tích chọn vùng đó không tích chọn tất cả các vùng. Bảng phân vùng theo tỉnh được quy định tại Quyết định 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014. Dự toán Eta đã cập nhật sẵn các vùng như sau DinhMuc_2014CIDT_DM_DT_DacBiet áp dụng cho công trình Đô thị loại đặc biệt DinhMuc_2014CIDT_DM_DT_I áp dụng cho công trình Đô thị loại I DinhMuc_2014CIDT_DM_DT_II áp dụng cho công trình Đô thị loại II DinhMuc_2014CIDT_DM_DT_III_IV áp dụng cho công trình Đô thị loại III và IV. Một số nội dung chú ý khi áp dụng Định mức sản xuất cây xanh đô thị theo Quyết định 39/2002/QĐ-BXD ngày 30/12/2002 khác với định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị. Do đó định mức này có những mã định mức đặc thù như Duy trì tượng công viên Sản xuất cây xanh bằng phương pháp gieo trong bể Trồng cây hoa vào chậu Thay nước hồ cảnh Mặc dù định mức dự toán sản xuất cây xanh đô thị đã được ban hành từ năm 2002. Tuy nhiên đến nay vẫn chưa có định mức thay thế. Do đó các tỉnh thành trong cả nước vẫn áp dụng định mức này để lập dự toán công trình dịch vụ công ích đô thị năm 2021.
Từ khoá Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản... Thuộc tính Nội dung Tiếng Anh English Văn bản gốc/PDF Lược đồ Liên quan hiệu lực Liên quan nội dung Tải về Số hiệu 649/QĐ-UBND Loại văn bản Quyết định Nơi ban hành Thành phố Hà Nội Người ký Dương Đức Tuấn Ngày ban hành 04/02/2021 Ngày hiệu lực Đã biết Ngày công báo Đang cập nhật Số công báo Đang cập nhật Tình trạng Đã biết ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI - CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc - Số 649/QĐ-UBND Hà Nội, ngày 04 tháng 02 năm 2021 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÔNG VIÊN, CÂY XANH VÀ CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT TRƯNG BÀY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015; Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012; Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Căn cứ Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Căn cứ Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động; Căn cứ Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/4/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17/02/2014 của Bộ Tài chính ban hành Quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ; Căn cứ Thông tư số 26/2016/TT-BLĐTBXH ngày 01/9/2016 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện quản lý lao động, tiền lương và tiền thưởng đối với người lao động làm việc trong Công ty TNHH MTV do nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ; Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị; Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2020 của Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện; Căn cứ Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ ngày 26/12/1996 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc ban hành tạm thời danh mục nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm và đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Căn cứ Quyết định số 34/2020/QĐ-UBND ngày 08/12/2020 của UBND Thành phố về việc công bố quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn thành phố Hà Nội; Căn cứ Văn bản số 2441/BXD-KTXD ngày 01/10/2018 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017; Căn cứ Văn bản số 14/BXD-KTXD ngày 03/01/2020 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn xác định chi phí nhân công trong chi phí trực tiếp và xác định chi phí quản lý chung trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công; Căn cứ Văn bản số 4855/LĐTBXH-QHLĐTL ngày 09/12/2020 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc xác định chi phí nhân công trong đơn giá sản phẩm, dịch vụ công; Căn cứ Văn bản số 949/STP-VBPQ ngày 01/4/2019 của Sở Tư pháp về đơn giá duy trì hạ tầng đô thị trên địa bàn Thành phố; Văn bản số 6089/STC-QLG ngày 22/9/2020 của Sở Tài chính về việc thẩm định đơn giá duy trì lĩnh vực công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn Thành phố; Theo đề nghị của Liên Sở Xây dựng - Tài chính - Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 400/TTrLS XD-TC-LĐTBXH ngày 17/12/2020. QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành tập đơn giá duy trì lĩnh vực công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn thành phố Hà Nội gồm Thuyết minh và hướng dẫn áp dụng; Đơn giá tổng hợp và Đơn giá chi tiết để các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện theo các quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn thành phố Hà Nội. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bãi bỏ nội dung đơn giá ban hành kèm theo Quyết định số 7109/QĐ-UBND ngày 26/12/2016 của UBND thành phố Hà Nội. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các Sở Xây dựng, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội, Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. Nơi nhận - Như Điều 3; - Chủ tịch UBND Thành phố; - Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố; - VPUBTP Các PCVP, KT,ĐT; - Lưu VT, KTHương. TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Dương Đức Tuấn ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÔNG VIÊN, CÂY XANH VÀ CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT TRƯNG BÀY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI Kèm theo Quyết định số 649/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 của UBND Thành phố Phần I THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG I. THUYẾT MINH NỘI DUNG, ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG Đơn giá gồm các chi phí sau 1. Chi phí trực tiếp Chi phí vật liệu Được xác định trên cơ sở giá Quý I năm 2020 theo Công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng. Trường hợp giá vật liệu không được quy định tại Công bố giá vật liệu của Sở Xây dựng thì được xác định theo báo giá của các nhà sản xuất. Theo nguyên tắc giá vật liệu được lựa chọn là giá thấp nhất trong số các báo giá cung cấp. Chi phí nhân công Chi phí nhân công trực tiếp V = Vlđ + Vlđkhác Tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất; lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích theo Điều 4 Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Trong đó - Vlđ là tiền lương của từng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công. - n số chức danh, công việc trong từng loại lao động trực tiếp sản xuất và lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công. - Tlđi là tổng số ngày công định mức lao động của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động để thực hiện sản phẩm, dịch vụ công, được xác định trên cơ sở hao phí lao động tổng hợp cho sản phẩm, dịch vụ công và được quy đổi ra ngày công theo khối lượng, yêu cầu công việc của sản phẩm, dịch vụ công và hệ thống định mức UBND Thành phố Hà Nội ban hành. - MLthi là mức lương theo tháng của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động tính trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công, được xác định theo công thức sau MLthi = Hcbi + Hpci x MLcs x 1 + Hđc Trong đó Vùng II, gồm các địa bàn Ba Vì, Đan Phượng, Phú Xuyên, Phúc Thọ, Ứng Hòa, Mỹ Đức. + HCbi là hệ số lương cấp bậc công việc của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động theo định mức kinh tế kỹ thuật do các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành trên cơ sở hệ số lương của từng loại lao động quy định tại Mục I và Mục II Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. + Hpci là hệ số phụ cấp lương của chức danh, công việc thứ i trong từng loại lao động, bao gồm phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; phụ cấp khu vực; phụ cấp lưu động phụ cấp trách nhiệm công việc; phụ cấp chức vụ; phụ cấp thu hút và hệ số không ổn định sản xuất nếu có quy định tại Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Các hệ số phụ cấp lương . Phụ cấp nặng nhọc, độc hại; nguy hiểm Được tính trong hệ số lương đã có phụ cấp nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo từng nhóm Nhân công nhóm I điều kiện lao động bình thường; Nhân công nhóm II điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; Nhân công nhóm III điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm. Hệ số lương theo nhóm công việc được xác định như sau - Đối với những công việc đã có trong quy định tại Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ, số 915/LĐTBXH-QĐ và văn bản số 280/LĐTBXH-TL của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội được thực hiện theo hướng dẫn tại các quy định này. - Đối với những công việc chưa được Bộ Lao động Thương binh và Xã hội quy định tại Quyết định số 1629/LĐTBXH-QĐ, số 915/LĐTBXH-QĐ và văn bản số 280/LĐTBXH-TL thì tính toán với điều kiện lao động bình thường nhóm I. . Phụ cấp trách nhiệm Theo quy định tại Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng chi phí này nằm trong khoản mục "Chi phí quản lý chung". . Phụ cấp khu vực; Phụ cấp lưu động; Phụ cấp thu hút và các chế độ khác Theo quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Địa bàn thành phố Hà Nội không có các phụ cấp này. + MLcs là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại Nghị định số 38/2019/NĐ-CP ngày 09/5/2019 Từ ngày 01 tháng 7 năm 2019; mức lương cơ sở là đồng/tháng. + Hđc là hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định sử dụng hệ số điều chỉnh tăng thêm tiền lương đã được sử dụng tại trên địa bàn thành phố Hà Nội trong lĩnh vực dịch vụ đô thị là Hệ số vùng I; 0,329 vùng II. Địa bàn thuộc vùng I, II, III, IV được thực hiện theo địa bàn áp dụng mức lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 Vùng I, gồm các địa bàn Các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội; - Đối với các hạng mục công việc có chi phí sử dụng xe, máy, thiết bị thi công > 60% chi phí trực tiếp thì chi phí quản lý chung được xác định theo định mức tỷ lệ không vượt quá 5% chi phí xe, máy, thiết bị thi công. 3. Lợi nhuận định mức Lợi nhuận định mức là 4,5% trên tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung không vượt quá mức lợi nhuận định mức quy định tại Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 là 5%. 4. Thuế giá trị gia tăng Đơn giá duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày chưa bao gồm thuế GTGT đối với vật tư, vật liệu đầu vào, khi thanh quyết toán sẽ căn cứ hóa đơn VAT thực tế để thực hiện theo quy định. II. HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG 1. Đơn giá duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn Thành phố do UBND thành phố Hà Nội ban hành để các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện theo các quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên trên địa bàn Thành phố Hà Nội. 2. Trong quá trình thực hiện đơn giá có những khó khăn, vướng mắc đề nghị các tổ chức cá nhân phản ánh về Sở Xây dựng chủ trì, cùng các sở, ngành liên quan tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố xem xét, quyết định. 3. Khi Nhà nước ban hành những chế độ, chính sách hoặc có biến động lớn về các chi phí dẫn đến thay đổi đơn giá Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan rà soát, điều chỉnh gửi Sở Tài chính thẩm định làm cơ sở trình UBND Thành phố xem xét, quyết định điều chỉnh. 4. Lưu ý áp dụng Đối với công tác duy trì công viên cây xanh - Đối với công tác cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công và cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới Được áp dụng đối với các loại cây Sấu, Nhội, Bàng, Bông gòn, Bằng lăng, Chẹo, Lát, Sưa, Long não, Sao đen, Sanh, Si, Đa, Gạo, Tếch, Mít, Xoài, Sung, Dầu lách... Hệ số vật liệu, nhân công, máy thi công được điều chỉnh hệ số theo loại cây, cụ thể như sau + Đối với cây Xà cừ Hệ số điều chỉnh K=1,43. + Đối với các chủng loại cây Sếu, Phượng, Muồng, Phi Lao, Sữa, Bạch Đàn, Đe, Lan, Nhãn, Keo, Hồng Xiêm, Xoan, Khế, Bơ, Vối, Trứng Cá, Liễu... hệ số điều chỉnh K=0,7. + Đối với các chủng loại cây Dâu da, Vông gai, Dướng... Hệ số điều chỉnh K= - Đối với công tác giải tỏa cành cây gãy, gây gãy, đổ; chặt hạ, đào gốc cây áp dụng chung cho tất cả các loài cây. - Đối với công tác Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh Áp dụng cho tất cả các loài cây; Đơn giá chưa bao gồm công tác cắt sửa cây trước khi đánh chuyền. Đối với cây có đường kính thân > 120 cm lập dự toán riêng. - Đơn giá tổng hợp được xây dựng theo phương pháp bình quân gia quyền Để làm cơ sở xây dựng đơn giá tổng hợp Diện tích chiếm chỗ của 01 cây khóm tính trung bình 1m2. Trên cơ sở khối lượng quản lý duy trì của 04 loại công việc duy trì cỏ lá tre; cỏ nhung; cây hàng rào, cây mảng, hoa lưu niên; cây cảnh trồng đơn lẻ, khóm để xác định loại hình duy trì theo đơn giá tổng hợp. + Đối với đơn giá tổng hợp duy trì công viên chia làm 02 loại tỷ lệ cây mảng ≤ 10% và > 10% diện tích duy trì cỏ. + Đối với đơn giá tổng hợp duy trì vườn hoa, dải phân cách phân chia tỷ lệ cây các loại cây cảnh, mảng, hàng rào, đơn lẻ khóm ≤ 50% và >50% diện tích duy trì cỏ. + Từ khối lượng quản lý thời điểm tháng 6 năm 2020 của từng loại địa bàn duy trì nhân đơn giá chi tiết xác định tổng kinh phí duy trì. Lấy kết quả này chia tổng khối lượng ra đơn giá tổng hợp. Gồm 09 đơn giá tổng hợp bao gồm công tác vệ sinh và 09 đơn giá tổng hợp không bao gồm công tác vệ sinh, phân ra thành 03 mức độ duy trì. Đối với công tác chăn nuôi động vật trưng bày - Đơn giá chăn nuôi thú dữ Sư tử, Hồ, Báo, Gấu, Beo lửa, Mèo rừng, Chồn, Cầy, Lửng tính cho con trưởng thành sau 12 tháng. Thú non dưới 6 tháng có khẩu phần thức ăn bằng 1/4, thú non từ 6 tháng đến 12 tháng có khẩu phần thức ăn bằng 1/2 định mức. - Đối với chăn nuôi Nhím, Cầy bay, Sóc bụng đỏ, Chuột lang, Hoẵng, Sơn dương, Dê, Cừu, Ngựa, Hà Mã, Linh dương, con non dưới 12 tháng tuổi có khẩu phần ăn bằng 1/2 định mức. - Đối với chăn nuôi Bò tót con non dưới 12 tháng tuổi có khẩu phần ăn bằng 1/3 định mức. - Đối với chăn nuôi Hươu cao cổ con non dưới 1,5 tuổi khẩu phần ăn bằng 1/2 định mức. - Chăn nuôi chim ăn hạt + Chim ăn hạt lớn Công, Trĩ, Bồ câu, các loài gà cảnh... + Chim ăn hạt nhỏ Khướu, Cuốc, Cu gáy. - Đối với chăn nuôi Đà điểu từ 3 đến 6 tháng tuổi có khẩu phần ăn bằng 1/4 định mức; từ 6 đến 12 tháng tuổi có khẩu phần ăn bằng 1/2 định mức. - Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú tạp Mèo rừng, Chồn, Cầy, Lửng, Vượn, Vọoc, Khỉ các loại, Cu li, Cá sấu, Rùa, Ba ba, Kỳ đà, Trăn, Nhím, Cầy bay, Sóc bụng đỏ, Chuột lang.. - Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú móng guốc, nhóm thú tạp. Vệ sinh nền chuồng Nhóm Thú móng guốc Nai, Hươu, Hoẵng, Sơn dương, Dê, Cừu, Ngựa, Bò tót, Hươu cao cổ. - Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú móng guốc, nhóm thú tạp. Vệ sinh sân bãi + Nhóm Thú móng guốc Nai, Hươu, Hoẵng, Sơn dương, Dê, Cừu, Ngựa, Bò tót, Hươu cao cổ, Linh Dương... + Nhóm thú tạp Mèo rừng, Chồn, Cầy, Lửng, Vượn, Vọoc, Khỉ các loại, Cu li, Cá sấu, Rùa, Ba ba, Kỳ đà, Trăn, Nhím, Cầy bay, Sóc bụng đỏ, Chuột lang.. - Đơn giá bao gồm thuốc thú y bằng 2% giá trị thức ăn thú. Việc nghiệm thu, thanh toán chi phí thuốc thú y được xác định theo thực tế thực hiện. Trong trường hợp thuốc thú y thực tế sử dụng phát sinh tăng so với đơn giá dự toán được duyệt thì lập dự toán điều chỉnh trình cấp có thẩm quyền phê duyệt làm cơ sở nghiệm thu, thanh quyết toán theo quy định. 5. Xử lý chuyển tiếp - Đối với các công tác duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày đã lập dự toán theo các tập định mức do UBND Thành phố ban hành nhưng đến thời điểm tập đơn giá này được công bố có hiệu lực chưa tổ chức mở thầu hoặc đặt hàng thì chủ đầu tư, cơ quan được giao tổ chức thực hiện nhiệm vụ quyết định lập và điều chỉnh dự toán công tác duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày theo tập đơn giá này. - Đối với các công tác duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn Thành phố Hà Nội đã mở thầu hoặc đặt hàng trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực, việc điều chỉnh được thực hiện theo các nội dung quy định tại Hợp đồng và các quy định hiện hành của Nhà nước./. Phần II CHI TIẾT ĐƠN GIÁ DUY TRÌ CÔNG VIÊN, CÂY XANH TT Quy trình Định mức Mã hiệu Nội dung Đơn vị Đơn giá Đồng Vùng 1 Vùng 2 I ĐƠN GIÁ TỔNG HỢP BAO GỒM CẢ CÔNG TÁC VỆ SINH 1 Duy trì cỏ, cây cảnh trong công viên Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong công viên tỷ lệ cây mảng ≤ 10% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 2 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong công viên tỷ lệ cây mảng >10% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 3 Duy trì cỏ, cây cảnh trong vườn hoa Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong vườn hoa tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 4 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong vườn hoa tỷ lệ cây mảng >50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 5 Duy trì cỏ, cây cảnh trên dải phân cách Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 6 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách tỷ lệ cây mảng >50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 7 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 2 m2/tháng 8 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách tỷ lệ cây mảng >50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 2 m2/tháng 9 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách Mức độ 3 m2/tháng II ĐƠN GIÁ TỔNG HỢP KHÔNG BAO GỒM CÔNG TÁC VỆ SINH 1 Duy trì cỏ, cây cảnh trong công viên Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong công viên tỷ lệ cây mảng ≤ 10% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 2 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong công viên tỷ lệ cây mảng > 10% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 3 Duy trì cỏ, cây cảnh trong vườn hoa Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong vườn hoa tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 4 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trong vườn hoa tỷ lệ cây mảng >50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 5 Duy trì cỏ, cây cảnh trên dải phân cách Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 6 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách tỷ lệ cây mảng >50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 1 m2/tháng 7 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách tỷ lệ cây mảng ≤ 50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 2 m2/tháng 8 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách tỷ lệ cây mảng >50% diện tích duy trì cỏ Mức độ 2 m2/tháng 9 Duy trì cỏ, cây cảnh, hàng rào, mảng, hoa lưu niên, đơn lẻ khóm trên dải phân cách Mức độ 3 m2/tháng III ĐƠN GIÁ CHI TIẾT DUY TRÌ CÔNG VIÊN, CÂY XANH Trồng, chăm sóc cỏ, cây lá mầu 1 Trồng, chăm sóc cỏ Làm đất kỹ thuật trước khi trồng Làm đất kỹ thuật trước khi trồng cây 100m2/lần 2 Trồng, chăm sóc cỏ Trồng, chăm sóc cỏ lá tre 1 m2/tháng 3 Trồng, chăm sóc cỏ Nhung 1 m2/tháng 4 Trồng, chăm sóc cây hàng rào, cây trồng mảng, hoa lưu niên Trồng, chăm sóc cây hàng rào, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên Trồng, chăm sóc cây hàng rào, cây trồng mảng, hoa lưu niên chưa bao gồm chi phí cây 1 m2/tháng Trồng, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh 5 Trồng, chăm sóc cây bóng mát Trồng, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh Trồng, chăm sóc cây bóng mát D > 6 cm 1 cây/lần 6 Trồng, chăm sóc cây bóng mát D ≤ 6 cm 1 cây/lần 7 Trồng, chăm sóc cây trồng nổi bầu 1 cây/lần 8 Trồng, chăm sóc cây cảnh Trồng, chăm sóc cây cảnh 1 cây/lần Duy trì cỏ, cây cảnh đơn lẻ, khóm, cây trồng mảng, cây hoa lưu niên, cây trồng chậu, bonsai 9 Duy trì thảm cỏ lá tre, thảm cỏ nhung Duy trì thảm cỏ lá tre Duy trì thảm cỏ lá tre công viên, vườn hoa, khu đô thị 100m2/tháng 10 Duy trì thảm cỏ lá tre Dải phân cách, mái taluy 100m2/tháng 11 Duy trì thảm cỏ nhung Duy trì thảm cỏ nhung công viên, vườn hoa, khu đô thị 100m2/tháng 12 Duy trì thảm cỏ nhung Dải phân cách, mái taluy 100m2/tháng 13 Duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung giảm tần suất tưới, phạt cỏ, không nhổ cỏ dại Duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung Giảm tần suất tưới, phạt cỏ, không nhổ cỏ dại 100m2/tháng 14 Duy trì cây xanh, thảm cỏ trên dải phân cách, khu vực xa trung tâm Thành phố Nhặt rác trên diện tích duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung, cây hàng rào, cây mảng, hoa lưu niên, cây khóm không tưới, phạt cỏ, cắt tỉa, nhổ cây dại Nhặt rác trên diện tích duy trì thảm cỏ lá tre, cỏ nhung, cây hàng rào, cây mảng, hoa lưu niên, cây khóm không tưới, phạt cỏ, cắt tỉa, nhổ cây dại 100m2/tháng 15 Trồng và duy trì hoa thời vụ Trồng và duy trì hoa thời vụ Trồng và duy trì hoa thời vụ m2/tháng 16 Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm; cây cảnh trồng chậu; cây leo Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm 10 cây khóm/tháng 17 Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm không thực hiện cắt tỉa Duy trì cây cảnh đơn lẻ, khóm không thực hiện cắt tỉa 10 cây khóm/tháng 18 Cắt tỉa cây cảnh đơn lẻ, khóm Cắt tỉa cây cảnh đơn lẻ, khóm 10 cây khóm/lần 19 Duy trì cây cảnh trồng chậu Duy trì cây cảnh trồng chậu ĐK≤0,3m 10 chậu/tháng 20 Duy trì cây cảnh trồng chậu ĐK 0,4m≤ ĐK ≤0,6m 10 chậu/tháng 21 Duy trì cây cảnh trồng chậu ĐK 0,6m6cm cây dưới 2 năm Duy trì cây bóng mát mới trồng đường kính >6cm cây dưới 2 năm 10 cây/tháng 30 Duy trì cây bóng mát mới trồng dường kính 50 cây/lần 36 Cắt tỉa cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công Cắt tỉa vén tán, nâng cao vòm lá, cắt cành khô, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng thủ công Cắt tỉa vén tán, nâng cao vòm lá, cắt cành khô, gỡ phụ sinh thực hiện chủ yếu bằng thủ công cây/lần 37 Cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công Cắt tỉa làm thưa tán, thấp tán, hạ độ cao cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công loại 2 2050 cây/lần 39 Chặt hạ cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Đào gốc cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng cơ giới, Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng cơ giới Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng cơ giới, đường kính cành D≤20cm cành/lần 40 Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng cơ giới, đường kính cành 20 50cm cành/lần 42 Giải tỏa cây gẫy, đổ Giải tỏa cây gẫy, đổ thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Cây loại 1 đường kính cây D≤20cm cây/lần 43 Giải tỏa cây gẫy, đổ thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Cây loại 2 đường kính cây 20 50cm cây/lần 45 Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng cơ giới Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Cây loại 1 đường kính cây D≤20cm cây/lần 46 Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng cơ giới. Cây loại 2 đường kính cây 20 50cm cây/lần 48 Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh Cây bóng mát ĐK thân 15-50 cm, đk bầu 50 - 50 crn, đk bầu ≤ 90-120 cm cây 50 Đánh chuyển, chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh Cây cảnh cây 51 Chặt hạ cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Đào gốc cây bóng mát thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng thủ công Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng thủ công, đường kính cành D≤20cm cành/lần 52 Giải tỏa cành cây gẫy thực hiện chủ yếu bằng thủ công, đường kính cành 20 50cm cành/lần 54 Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Cây loại 1 đường kính cây D ≤ 20cm cây/lần 55 Chặt hạ, đào gốc cây thực hiện chủ yếu bằng thủ công. Cây loại 2 đường kính cây 20 50cm cây/lần Duy trì vệ sinh 57 Duy trì nhà tiêu bản sinh vật Duy trì nhà tiêu bản sinh vật Duy trì hộp gỗ, khung gỗ kính đựng mẫu tiêu bản 10 hộp mẫu/tháng 58 Vệ sinh tủ gỗ kính trưng bày hộp mẫu tiêu bản 10m2/tháng 59 Vệ sinh đường dạo, bãi đất, tượng trong công viên, vườn hoa, dải phân cách Vệ sinh đường dạo, bãi đất trong công viên, vườn hoa, dải phân cách Vệ sinh đường dạo, bãi đất trong công viên, vườn hoa, dải phân cách 1000m2/tháng 60 Duy trì tượng Duy trì tượng cái/tháng 61 Duy trì bể nước cảnh Duy trì bể nước cảnh có phun nước và không phun nước Duy trì bể nước cảnh có phun nước và không phun nước 1m3bể/lần Phần III CHI TIẾT ĐƠN GIÁ CHĂN NUÔI ĐỘNG VẬT TRƯNG BÀY TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI STT Mã hiệu Tên công tác Đơn vị Đơn giá Đồng 1 Chăn nuôi sư tử con/ngày 2 Chăn nuôi hổ Hổ Amua con/ngày 3 Chăn nuôi hổ Hổ Đông Dương con/ngày 4 Chăn nuôi hổ Đông dương nhỏ 1,6m con/ngày 18 Chăn nuôi Voi bé, cao 3 tuổi con/ngày 32 Chăn nuôi Nai ≤ 3 tuổi con/ngày 33 Chăn nuôi Hươu > 3 tuổi con/ngày 34 Chăn nuôi Hươu ≤ 3 tuổi con/ngày 35 Chăn nuôi Hoẵng con/ngày 36 Chăn nuôi Sơn Dương con/ngày 37 Chăn nuôi Dê, Cừu con/ngày 38 Chăn nuôi Ngựa Vằn, hoang, bạch con/ngày 39 Chăn nuôi Bò tót con/ngày 40 Chăn nuôi Hà Mã con/ngày 77 Chăn nuôi Linh dương >1 tuổi con/ngày 42 Chăn nuôi Linh dương <=1 tuổi con/ngày 43 Chăn nuôi hươu cao cổ con/ngày 44 Chăn nuôi chim ăn thịt Đại bàng con/ngày 45 Chăn nuôi chim ăn thịt Diều, Ó con/ngày 46 Chăn nuôi chim ăn thịt Dù dì, Quạ con/ngày 47 Chăn nuôi chim ăn cá Sếu, Hạc con/ngày 48 Chăn nuôi chim ăn cá Già đẫy con/ngày 49 Chăn nuôi chim ăn cá Diệc, Cò, Xít con/ngày 50 Chăn nuôi chim ăn hạt lớn con/ngày 51 Chăn nuôi chim ăn hạt nhỏ con/ngày 52 Chăn nuôi đà điểu Mỹ con/ngày 53 Chăn nuôi đà điểu Phi con/ngày 54 Chăn nuôi chim họ vẹt Vẹt lùn, vẹt má hồng con/ngày 55 Chăn nuôi chim họ vẹt Vẹt Châu Mỹ các loại con/ngày 56 Chăn nuôi chim họ vẹt Vẹt má vàng con/ngày 57 Chăn nuôi chim họ Hồng hoàng Niệc mỏ vằn, Cao cát con/ngày 58 Chăn nuôi Đười ươi, Dã nhân Tinh tinh con/ngày 59 Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú dữ Sư tử, Hổ, Báo, Gấu, Beo lửa, Chó sói. Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 60 Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú dữ Sư tử, Hổ, Báo, Gấu, Beo lửa, Chó sói. Vệ sinh sân bãi 100m2/ngày 61 Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú tạp Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 62 Vệ sinh chuồng nuôi Voi. Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 63 Vệ sinh chuồng nuôi Voi. Vệ sinh sân bãi 100m2/ngày 64 Vệ sinh chuồng nuôi Voi. Vệ sinh hào quanh chuồng Voi 100m2/ngày 65 Vệ sinh chuồng nuôi Voi. Vệ sinh thay nước bể tắm Voi - Nước thay bể 100m2/ngày 66 Vệ sinh chuồng nuôi Hà mã. Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 67 Vệ sinh chuồng nuôi Hà mã. Vệ sinh sân bãi 100m2/ngày 68 Vệ sinh chuồng nuôi Hà mã. Vệ sinh thay nước bể nuôi 2 lần/tuần 100m2/ngày 69 Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú móng guốc. Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 70 Vệ sinh chuồng nuôi nhóm thú móng guốc, nhóm thú tạp. Vệ sinh sân bãi 100m2/ngày 71 Vệ sinh chuồng nuôi nhóm chim ăn hạt. Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 72 Vệ sinh chuồng nuôi nhóm chim ăn hạt. Vệ sinh sân bãi 100m2/ngày 73 Vệ sinh chuồng nuôi nhóm chim ăn thịt cá. Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 74 Vệ sinh chuồng nuôi Đà điểu. Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 75 Vệ sinh chuồng nuôi Đà điểu. Vệ sinh sân bãi 100m2/ngày 76 Vệ sinh chuồng nuôi Đười ươi, Dã nhân Tinh tinh. Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 77 Vệ sinh chuồng nuôi Linh dương. Vệ sinh nền chuồng 100m2/ngày 78 Sản xuất cỏ voi 1kg Lưu trữ Ghi chú Ý kiếnFacebook Email In Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh Quyết định 649/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 về đơn giá duy trì công viên, cây xanh và chăn nuôi động vật trưng bày trên địa bàn thành phố Hà Nội
Các bạn có thể tìm thấy rất nhiều file excel về các mẫu dự toán trong xây dựng ở những trang khác. Nhưng Rdone của chúng tôi luôn mang đến cho bạn đọc những tài liệu chất lượng, đa dạng về nội dung và đầy đủ nhất cùng với link dowload tốc độ cao. Cụ thể hôm nay tôi mang đến bạn đọc file excel mẫu dự toán trồng cây xanh chuẩn nhất với công trình tượng đài mẫu thân. Mời các bạn tham khảo! Giới thiệu file excel dự toán trồng cây xanh Dự toán phần mục cây xanh luôn là việc quan trọng trong việc dự toán các công trình xây dựng. Đây cũng là một phần việc dự toán khá khó với những kỹ sư mới bắt đầu ngành nghề của mình. Để giúp các bạn tổng hợp được các mục cần dự toán về trồng cây xanh ở các công trình công cộng … tôi gửi tới các bạn file excel dự toán cây xanh dưới đây. File excel dự toán tôi gửi tới các bạn bao gồm 8 mục để dự toán cho công trình tượng đài mẫu thân. Từng mục chi tiết như sau Bảng khối lượng, bảng phân tích, bảng tổng hợp vật tự, bảng tổng hợp kinh phí, bảng tổng hợp trang thiết bị, bảng tổng hợp máy thi công, bảng tông thợp nhân công. Dưới đây là hình ảnh về 1 số bảng trong file excel dự toán. Bảng phân tích đơn giá Bảng khối lượng dự toán Bảng tổng hợp vật tư Bảng dự toán tổng hợp chi phí xây dựng Để xem chi tiết và sử dụng file excel các bạn hãy xuống phía dưới và dowload về nhé. Chúng tôi luôn sẵn sàng phục vụ các bạn link dowload chất lượng cao google diver. Dowload file excel mẫu dự toán trồng cây xanh Để tải file excel mẫu dự toán trồng cây xanh chuẩn nhất các bạn truy cập tại đây nhé ! Xin cảm ơn các bạn đã đón xem bài viết của mình. Hẹn gặp lại các bạn ở những bài viết tiếp theo với những tài liệu hay khác nhé! Các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết khác về xây dựng tại Rdone Tổng hợp 5 mẫu file excel dự toán xây dựng hot nhất hiện nay. File excel dự toán nhà liền kề đầy đủ nhất. File excel dự toán san lấp mặt bằng công trình giao thông. File excel dự toán xây dựng nhà ở mới nhất 2020. File excel mẫu dự toán trần thạch cao chi tiết nhất. Cảm ơn các bạn đã đồng hành cùng Rdone. Chúc các bạn thành công!
Mẫu dự toán cảnh quan, trồng cây xanh, sân vườn đẹp nhất Mẫu dự toán cảnh quan, trồng cây xanh là một công việc rất cần thiết để thực hiện được một công trình cây xanh. Mẫu dự toán này giúp xác định tổng quan các kết hoạch và các chi phí cần thiết để xây dựng công trình này. Hôm nay mình xin chia sẻ cho các bạn một mẫu dự toán về cảnh quan, trồng cây xanh, sân vườn đẹp nhất 2020 được nhiều người sử dụng. Cùng mình tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây 1. File excel dự toán cảnh quan, trồng cây xanh Bài viết hôm nay mình sẽ gửi đến các bạn các file dự toán bằng excel của trồng cây xanh dùng trong thiết kế nhà. Áp dụng cơ sở định mức, đơn giá lập dự toán của công trình dịch vụ công ích đã được vận dụng các tiện ích trên các phần mềm khác. 2. Các định mức lập file dự toán Để lập được file mẫu dự toán này thì tất cả chúng ta cần những vận dụng một số ít định mức sau Định mức số 39/2002/QĐ-BXD vào ngày 30/12/2002 của Bộ xây dựng. Ban hành Tập Định Mức dự toán môi trường cây xanh đô thị. Định mức số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 công bố ĐỊnh mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành. Tóm tắt với 2 định mức trên Định mức 39/2002/QĐ-BXD là trồng mới và Định mức 593/QĐ-BXD là duy trì cây xanh. Ngoài những Định mức trồng cây xanh thì phải cần thêm 1 số ít quyệt định để triển khai xong file dự toán Quyết định số 591/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống thoát nước Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 về việc công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử chất thải rắn Quyết định số 594/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 về việc công bố định mức dự toán duy trì hệ thống chiếu sáng Trên đây mình đã trình làng rất rất đầy đủ về những file excel dự toán cây xanh đẹp nhất, rất đầy đủ nhất 2020 mà những bạn hoàn toàn có thể thiết yếu. Kèm theo những định mức, quyết định hành động chuẩn theo Bộ Xây Dựng để thiết kế xây dựng ra file dự toán nên những bạn hoàn toàn có thể yên tâm file dự toán rất chuẩn đơn giá. Để tải mẫu dự toán về thì những bạn tải ở đường link google driver siêu tốc duy nhất dưới đây Link tải về Mẫu dự toán cảnh sắc, trồng cây xanh, sân vườn đẹp nhất – Tải về Ngoài ra, các bạn có thể tham khảo thêm 100 bảng tính excel xây dựng không thể thiếu. Ở đây chứa đựng tất cả các tài liệu cần thiết cho xây dựng mà các bạn sẽ cần. Hãy tải về và tích lũy thêm cho bản thân nhé. Một số bài viết tương quan Mẫu dự toán khu công trình nhà văn hóa gồm bản vẽ autocad và file excel Mẫu dự toán điều hòa không khí Mẫu dự toán hàng rào đầy đủ chi tiết cho người dùng Mẫu dự toán nhà thời thánh họ – Dự toán cụ thể cho phí kiến thiết xây dựng Mẫu dự toán bể chứa nước – gồm file cad, doc, excel Cảm ơn những bạn đã luôn sát cánh và theo dõi chúng tôi. Chúc những bạn thành công xuất sắc ! !
BỘ XÂY DỰNG -CỘNG HÒA Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -Số 39/2002/QD-BXDHà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2002QUYẾT ĐỊNHVỀ VIỆC BAN HÀNH TẬP ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MÔI TRƯỜNG ĐÔ THỊ PHẦN CÔNG TÁC SẢN XUẤT VÀ DUY TRÌ CÂY XANH ĐÔ THỊBỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNGCăn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 05/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Bộ, Cơ quan ngang BộCăn cứ Nghị định số 38/1998/NĐ-CP ngày 09/06/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thực hành tiết kiệm, chống lãng phí được ban hanh kèm theo Lệnh công bố số 02/CTN ngày 09/03/1998 của Chủ tịch nước;Căn cứ Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999 của Chính phủ và Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/05/2000 của Chính phủ về việc ban hành sửa đổi một số điều tại Nghị định số 52/1999/ đề nghị của Viện trưởng Viện Kinh tế xây dựng,QUYẾT ĐỊNHĐiều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này tập "Định mức dự toán môi trường đô thị Phần Công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị".Điều 2. Định mức dự toán nêu trên là căn cứ để lập kế hoạch, xây dựng đơn giá, dự toán khối lượng công tác sản xuất, duy trì cây xanh đô thị và có hiệu lực áp dụng thống nhất trong cả nước kể từ ngày 01/01/2003; thay thế cho các định mức dự toán sản xuất và duy trì cây xanh đô thị đã được ban 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, UBND các Tỉnh, Thành phố trực thuộc TW có trách nhiệm tổ chức thi hành Quyết định nhận - Văn phòng Chính phủ; - Ban Kinh tế TW; - UBND các Tỉnh, TP trực thuộc TW; - Tòa án Nhân dân tối cao, - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Các Sở GTCC, Sở XD của các Tỉnh, TP. trực thuộc TW; - Công báo; - Các đơn vị trực thuộc Bộ; - Lưu VP, BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG THỨ TRƯỞNG Tống Văn NgaPhần ITHUYẾT MINH VÀ QUY ĐỊNH ÁP DỤNG1. Định mức dự toán môi trường đô thị quy định mức hao phí cần thiết về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải đô thị; Nạo vét duy trì hệ thống thoát nước đô thị; Sản xuất và duy trì cây xanh đô thị … Định mức dự toán môi trường đô thị bao gồm nhiều tập. Tập I là định mức cho công tác thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải đô thị đã ban hành kèm Quyết định số 17/2001/QĐ-BXD ngày 07/8/2001 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.3. Tập II quy định định mức cho công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị bao gồm; sản xuất cây giống; trồng và duy trì các loại cây xanh đô Định mức sản xuất và duy trì cây xanh đô thị được xác lập trên cơ sở các căn cứ sau- Quy trình kỹ thuật thực hiện công tác công viên - cây xanh đô thị hiện đang áp dụng phổ biến ở các đô Nghị định số 72/2001/NĐ-CP ngày 05/10/2001 của Chính phủ về việc phân loại đô thị và phân cấp quản lý đô Số liệu về tình hình sử dụng lao động, trang thiết bị xe máy, kỹ thuật cũng như kết quả đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào thực tiễn công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị của các đơn vị làm công tác Nội dung định mức dự toán gồma Mức hao phí vật liệu Là số lượng vật liệu chính, vật liệu phụ cần thiết để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác. Số lượng vật liệu đã bao gồm cả hao hụt trong quá trình thực hiện công Mức hao phí nhân công Là số lượng ngày công lao động của công nhân trực tiếp tương ứng với cấp bậc công việc để hoàn thành một đơn vị khối lượng công Mức hao phí xe máy thi công Là số lượng ca xe máy trực tiếp sử dụng để hoàn thành một đơn vị khối lượng công Kết cấu của tập định mức Được trình bày theo nhóm. Loại công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị và được mã hóa thống nhất. Mỗi định mức được trình bày gồm thành phần công việc, điều kiện áp dụng các trị số mức và đơn vị tính phù hợp để thực hiện công việc Định mức dự toán sản xuất và duy trì cây xanh đô thị là căn cứ để xây dựng đơn giá, lập dự toán các khối lượng công tác sản xuất và duy trì cây xanh đô thị của các địa phương trong cả hợp những loại công tác sản xuất và duy trì cây xanh của địa phương chưa được quy định trong tập định mức này thì các địa phương căn cứ vào phương pháp xây dựng định mức dự toán do Bộ Xây dựng hướng dẫn để xây dựng định mức và trình cấp có thẩm quyền ban hành áp dụng cho phù hợp với điều kiện thực tế của địa IIĐỊNH MỨC DỰ TOÁN Chương 1SẢN XUẤT CÂY CÁC LOẠII/ Sản xuất cây xanh Phân nhóm cây xanhNhóm cây loại 1 Phi lao, bạch đàn, keo tai tượng, keo lá chàm, liễu …Nhóm cây loại 2 Xà cừ, bàng tán, tếch móng bò, ban, đa, đề, xanh, si, quyếch, me, nhội, sếu, vàng anh...Nhóm cây loại 3 Chẹo, phượng, lát, bằng lăng tím, bụt mọc, muồng, sữa, mí, dáng hương, trương vân …Nhóm cây loại 4 Sấu, sưa, long lão, sao đen, dầu nước, lan tua... Sản xuất cây xanh bằng phương pháp gieo trong bểThành phần công việc- Làm đất, xới tơi đất 2 lần, vận chuyển phân trong phạm vi 300m, trộn và rải phân, cào san mặt Xử lý và chế biến hạt giống, gieo hạt, lưới nước, làm cỏ Làm giàn cót che đậy, phun thuốc trừ sâu, Đánh xuất cây, thay đất bể cầu kỹ thuật Chăm sóc theo đúng quy trình kỹ thuật từ khi gieo đến khi ra ngôiĐơn vị tính 1000 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịNhóm xuất cây xanh bằng phương pháp gieo trong bểVật liệu- Hạt giốngkg0,00620,37500,12500,0062- Nướcm³0,55000,55000,55000,5500- Phân vi sinhkg0,07200,07200,07200,0720- Lânkg0,08600,08600,08600,0860- Kalikg0,08600,08600,08600,0860- Rơmkg3,12503,12503,12503,1250- Vôikg1,87501,87501,87501,8750- Cótm25,00005,00005,00005,0000- Dây thép đenkg0,10000,10000,10000,1000- Thuốc sâulít0,00060,00120,001250,0038- Hóa chất xử lý hạtlít0,04000,04000,04000,0400Nhân công- Bậc thợ bình quân 4/7Công6,39,1310,912, Sản xuất cây xanh sau khi ra ngôiThành phần công việc- Làm đất, xới tơi đất 3 lần, vơ cỏ, rạch chia luống, lên luống, vận chuyển phân trong phạm vi 300m, trộn và rải Ra ngôi cây, tưới nước, làm cỏ dại, phá váng, vét Phun thuốc trừ sâu, Đánh xuất cây, bồi đất sau khi đánh cầu kỹ thuật Chăm sóc theo đúng quy trình kỹ thuật từ khi ra ngôi đến khi cây có chiều cao theo quy Sản xuất cây xanh sau khi ra ngôi nhóm cây loại 1Đơn vị tính 10 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịChiều cao cây m0,5¸1,51,6¸2,02,1¸2,52,6¸3,03,1¸5,0CX1. xuất cây xanh sau khi ra ngôi nhóm cây loại 1Vật liệu- Cây giống- Nước- Phân vi sinh- Thuốc sâu- Dây nilon- Đất màuNhân công- Bậc thợ bình quân 4/7câym³kglítkgm³công110,0500,0880,0050,2000,0735,4711,60,0500,1710,0060,2500,1307,25120,0600,1710,0070,3000,2309,64130,0600,1760,0080,3500,72012,49130,0700,1980,0140,4502,50016, Sản xuất cây xanh sau khi ra ngôi nhóm cây loại 2Đơn vị tính 10 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịChiều cao cây m0,5¸1,51,6¸2,02,1¸2,52,6¸3,03,1¸5,0CX1. xuất cây xanh sau khi ra ngôi nhóm cây loại 2Vật liệu- Cây giống- Nước- Phân vi sinh- Thuốc sâu- Dây nilon- Đất màuNhân công- Bậc thợ bình quân 4/7câym³kglítkgm³công110,0500,0880,0050,2000,0735,6311,60,0500,1710,0060,2500,1307,47120,0600,1710,0070,3000,23010,33130,0600,1760,0080,3500,72013,71130,0700,1980,0140,4502,50017, Sản xuất cây xanh sau khi ra ngôi nhóm cây loại 3Đơn vị tính 10 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịChiều cao cây m0,5¸1,51,6¸2,02,1¸2,52,6¸3,03,1¸5,0CX1. xuất cây xanh sau khi ra ngôi nhóm cây loại 3Vật liệu- Cây giống- Nước- Phân vi sinh- Thuốc sâu- Dây nilon- Đất màuNhân công- Bậc thợ bình quân 4/7câym³kglítkgm³công110,0500,1210,0100,2000,0736,9311,60,0500,1740,0130,2500,1308,77120,0600,1820,0160,3000,23010,67130,0600,1920,0170,3500,72014,46130,0700,2110,0230,4502,50019, Sản xuất cây xanh sau khi ra ngôi nhóm cây loại 4Đơn vị tính 10 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịChiều cao cây m0,5¸1,51,6¸2,02,1¸2,52,6¸3,03,1¸5,0CX1. xuất cây xanh sau khi ra ngôi nhóm cây loại 4Vật liệu- Cây giống- Nước- Phân vi sinh- Thuốc sâu- Dây nilon- Đất màuNhân công- Bậc thợ bình quân 4/7câym³kglítkgm³công110,0500,1710,0090,2000,0738,2811,60,0500,2200,0140,2500,13010,26120,0600,2310,0340,3000,23013,47130,0600,2480,0360,3500,72019,51130,0700,2480,0360,4502,50024,3812345II. Sản xuất cây Sản xuất hoa giai đoạn cây con Thành phần công việc* Ở hộc gieo 15 ngày Diện tích gieo 1000 hạt = 1m2- Làm đất 1 lần rỡ đất, băm vụn đất, cuốc lật đất, phơi ải trong 1 tuần, cào san phẳng, gom rác đổ Sàng đất trộn phân, trộn thuốc xử lý đất- Chuyển phân ra bể gieo rải phân và đảo phân trên liếp Trộn tro, gieo hạt, phủ đất, cát, lăn trục đè hạt, tưới nước 15 ngày 3lần/ngày- Bứng cây trong bể gieo ra liếp ươm cự ly bình quân 100m- Làm cỏ giữa 2 hộc gieo, dọn vệ sinh, nạo vét đất cũ chuyển đi* Ở liếp ươm 15 ngày- Làm đất 2 lần, chuyển, rải, đảo phân trên liếp, vét rãnh lên liếp, đảo đất san phẳng mặt Trồng cây ra liếp, tưới nước 3 lần/ngày trong 5 ngày đầu, tưới nước 2 lần/ ngày trong 10 ngày tiếp theo- Làm cỏ liếp ươm 1 lần, rãy cỏ rãnh 1 lần, xới phá váng 1 lần- Bón phân, phun thuốc sâu 1 lần- Bứng xuất cây bầu đất, dọn dẹp vệ sinh, bồi đất sau khi bứng cây vận chuyển cự ly bình quân 100mYêu cầu kỹ thuật- Quy cách cây cao 7 - 10cm, có 4 -6 lá xanh tốt không sâu bệnhĐơn vị tính 1000 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh xuất hoa giai đoạn cây conVật liệu- Hạt giốngkg0,025- Nướcm³2,925- Tro trấum³0,067- Phân vô cơkg0,838- Cát đenm³0,003- Phân bánh dầu*kg7,200- Đất đenm³1,400- Phân hữu cơkg150,0- Thuốc sâulít0,023- Thuốc xử lý đấtkg0,016Nhân công- Bậc thợ bình quân 4/7công14,82* Phân bánh dầu là loại bã của các loại hạt có dầu, sau khi ép lấy tinh dầu, chất sơ đóng thành bánh theo khuôn ép dùng làm thức ăn gia súc hoặc phân bón ươm cây Sản xuất hoa ở liếp trồng từ gieo hạt giốngThành phần công việc* Ở hộc gieo 15 ngày Diện tích gieo 1000 hạt = 1m2- Làm đất 1 lần rỡ đất, băm vụn đất, cuốc lật đất, phơi ải trong 1 tuần, cào san phẳng, gom rác đổ Sàng đất trộn phân, trộn thuốc xử lý đất- Chuyển phân ra bể gieo rải phân và đảo phân trên liếp Trộn tro, gieo hạt, phủ đất, cát, lăn trục đè hạt, tưới nước 15 ngày 3lần/ngày- Bứng cây trong bể gieo ra liếp ươm cự ly bình quân 100m- Làm cỏ giữa 2 hộc gieo, dọn vệ sinh, nạo vét đất cũ chuyển đi* Ở liếp trồng 30 ngày để có 1000 cây thành phẩm cần 1100 cây- Làm đất 2 lần cuốc lộn đất phơi ải, cào san phẳng, gom rác vận chuyển đổ đi, vét rãnh lên liếp vun gốc 2 lần- Xúc phân tro chuyển đến trộn đều cự ly bình quân 50m- Trồng cây ra liếp, tưới nước 2 lần/ngày trong 30 ngày, tỉa chòi nách, làm cỏ 4 lần, vén liếp vun gốc 2 lần- Xới phá váng 4 lần, bón thúc 3 lần, phun thuốc bảo vệ thực vật 3 lần- Bứng xuất cây bầu đất, dọn dẹp vệ sinh, bồi đất sau khi bứng câyYêu cầu kỹ thuật- Thời gian chăm sóc 45 ngày, diện tích cây trên liếp 1000 cây = Quy cách cây con có một nụ cái nở, nhiều nụ con, lá xanh tốt không sâu bệnh cao từ 20 - vị tính 1000 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh xuất hoa ở liếp trồng từ gieo hạt giốngVật liệu- Hạt giốngkg0,025- Nướcm³24,98- Tro trấum³0,067- Phân vô cơkg3,279- Cát đen nếu cầnm³0,003- Phân bánh dầu*kg4,400- Đất đenm³1,200- Phân hữu cơkg378,0- Thuốc trừ sâulít0,036Nhân công- Bậc thợ bình quân 4/7công47,22* Phân bánh dầu là loại bã của các loại hạt có dầu, sau khi ép lấy tinh dầu, chất sơ đóng thành bánh theo khuôn ép dùng làm thức ăn gia súc hoặc phân bón ươm cây Sản xuất hoa trong bịch 1 cây/1 bịchThành phần công việc- Vận chuyển đất, phân, tro, trộn đều, cự ly bình quân 50m- Gỡ bịch bẻ miệng, bấm lỗ, vào đất bịch xếp ngay ngắn tại vị trí quy định- Chuyển bịch, cây con đến vị trí đặc bịch có bầu đất- Tưới nước 2 lần/ngày trong 35 ngày, nhổ cỏ 2 lần giữa hai lô bịch- Bón bổ sung phân hữu cơ 1 lần- Phun thuốc bảo vệ thực vật 4 lần, bấm đọt tạo tán, giãn bịch cây khi cây giao tán, lấy bớt chồi nách, bốc bịch lên xuống xe cự ly bình quân 50m, dọn dẹp vệ sinh, chuyển rác đổ nơi quy cầu kỹ thuật- Thời gian chăm sóc 35 ngày, để có 1000 bịch cây thành phẩm cần khoảng 1100 bịch kích thước 20 x 25cm- Quy cách cây cao 20 - 35cm, có một hoa cái hé nở, nhiều nụ con lá xanh tốt không sâu bệnhĐơn vị tính 1000 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh xuất hoa trong bịch 1 cây/1 bịchVật liệu- Cây concây1100- Bịch niloncái1100- Nướcm³14,32- Lânkg60,00- Tro trấum³0,875- Phân vô cơkg3,110- Phân bánh dầu*kg6,600- Đất đenm³0,875- Phân hữu cơkg702,0- Thuốc trừ sâulít0,545- Thuốc xử lý đấtkg5,840Nhân công- Bậc thợ bình quân 4/7công44,78* Phân bánh dầu là loại bã của các loại hạt có dầu, sau khi ép lấy tinh dầu, chất sơ đóng thành bánh theo khuôn ép dùng làm thức ăn gia súc hoặc phân bón ươm cây Sản xuất hoa trong chậu 3 cây/1 chậuThành phần công việc- Vận chuyển đất, phân, tro trộn đều, xúc hỗn hợp đã trộn vào chậu, chuyển xếp chậu vào vị trí- Chuyển cây con đến vị trí đặt chậu cây có bầu đất, trồng cây vào chậu- Tưới nước 2 lần/ngày trong 45 ngày, nhổ cỏ xới phá váng 2 lần- Bón bổ sung phân hữu cơ 2 lần- Phun thuốc bảo vệ thực vật 6 lần, làm cỏ rãnh, bấm đọt tạo tán, giãn chậu khi cây giao tán, lấy bớt chồi nách, bốc lên xe- Dọn dẹp vệ sinh, chuyển rác đổ nơi quy định- Thu hồi chậu sau công viên, bốc chậu lên xuống xe, nhổ bỏ cây cầu kỹ thuật- Thời gian chăm sóc 45 ngày, để có 100 chậu thành phẩm cần 105 chậu kích thước 20 x 25cm- Quy cách cây cao 20 - 35cm, có một hoa cái hé nở, nhiều nụ con lá xanh lốt không sâu bệnhĐơn vị tính 100 chậuMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh xuất hoa trong chậu 3 cây/1 chậuVật liệu- Cây concây315- Chậucái105- Nướcm³4,43- Lânkg5,25- Tro trấum³0,247- Phân vô cơkg1,780- Phân bánh dầu*kg1,260- Đất đenm³0,247- Phân hữu cơkg198,0- Thuốc trừ sâulít0,011- Thuốc xử lý đấtkg1,860Nhân công- Bậc thợ bình quân 4/7công11,95* Phân bánh dầu là loại bã của các loại hạt có dầu, sau khi ép lấy tinh dầu, chất sơ đóng thành bánh theo khuôn ép dùng làm thức ăn gia súc hoặc phân bón ươm cây Sản xuất hoa trong giỏ 3 cây/1 giỏThành phần công việc- Vận chuyển đất, phân, tro thuốc xử lý đất trộn đều- Lót nilon vào giỏ, xúc hỗn hợp đã trộn vào giỏ, chuyển xếp giỏ vào vị trí trồng- Chuyển cây con đến vị trí đặt giỏ cây con có bầu đất- Trồng cây vào giỏ, tưới nước 2 lần/ngày trong 45 ngày, nhổ cỏ, xới phá váng 2 lần- Bón bổ sung phân hữu cơ 2 lần- Phun thuốc bảo vệ thực vật 4 lần, làm cỏ rãnh, bấm đọt tạo tán, giãn giỏ cây khi cây giao tán, lấy bớt chồi nách, bốc bịch lên xuống xe cự ly bình quân 50m, dọn dẹp vệ sinh, chuyển rác đổ nơi quy cầu kỹ thuật- Thời gian chăm sóc 45 ngày, để có 1000 giỏ cây thành phẩm cần khoảng 1050 chậu kích thước 20 x 25cm- Quy cách cây có một hoa cái hé nở, nhiều nụ con lá xanh lốt không sâu bệnhĐơn vị tính 1000 giỏMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh xuất hoa trong giỏ 3 cây/1 giỏVật liệu- Cây concây3150- Nilon lót giỏkg8,75- Giỏcái1050- Nướcm³10,80- Lânkg5,250- Tro trấum³1,780- Phân vô cơkg17,50- Phân bánh dầu*kg10,50- Đất đenm³1,780- Phân hữu cơkg1422- Thuốc trừ sâulít0,189- Thuốc xử lý đấtkg8,895Nhân công- Bậc thợ bình quân 4/7công45,988* Phân bánh dầu là loại bã của các loại hạt có dầu, sau khi ép lấy tinh dầu, chất sơ đóng thành bánh theo khuôn ép dùng làm thức ăn gia súc hoặc phân bón ươm cây Sản xuất cây hoa cúc chi bằng phương pháp dâm ngọn Thành phần công việc- Làm đất, xới tơi đất 3 lần- Vơ cỏ, rạch chia luống, lên luống, cào san mặt luống- Vận chuyển và bón phân lót- Cắt ngọn, trồng, làm cỏ, tưới nước, xới xáo- Phun thuốc trừ sâu, bấm ngọn tỉa lá, đánh xuất cây, dọn dẹp vệ sinh, chuyển rác đổ đúng nơi quy cầu kỹ thuật- Hoa cái nở, nhiều nụ con, lá xanh tốt, không sâu vị tính 100 khómMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh xuất hoa cúc chiVật liệu- Ngọn giốngngọn375- Nướcm³0,550- Phân vi sinhkg0,545- Lânkg0,165- Kalikg0,165- Phân nướckg42,86- Đạmkg0,083- Thuốc sâulít0,003Nhân công- Bậc thợ bình quân 4/7công7, Sản xuất cây hoa cúc bằng phương pháp dâm ngọnThành phần công việc- Làm đất, xới tơi đất 3 Làm giàn, cắt sửa ngọn, dâm ngọn tưới nước theo đúng trình tự kỹ thuật- Che đậy mở cót, đánh xuất Dọn dẹp vệ sinh, chuyển rác đổ nơi quy cầu kỹ thuật- Hoa cái nở, nhiều nụ con, lá xanh tốt, không sâu vị tính 100 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh xuất cây hoa cúc bằng phương pháp dâm ngọnVật liệu- Ngọn giốngngọn200- Nướcm³0,50- Đất màum³0,03- Tre đk 80mmcây0,10- Cótm²0,10Nhân công- Bậc thợ bình quân 4/7công1, Sản xuất cây hoa thược Sản xuất cây hoa thược dược sọtThành phần công việc- Làm đất, xới tơi đất 3 lần, vơ cỏ, rạch chia luống, lên luống, cào san mặt luống- Vận chuyển phân trong phạm vi 300m, trộn và rải phân- Trồng cây, làm cỏ, bón phân thúc, vét luống tưới nước theo đúng trình tự kỹ thuật- Phun thuốc trừ sâu, bấm tỉa ngọn, tỉa lá, nụ phụ, cắm vè, đánh xuất cây, bồi đất sau khi đánh cây- Dọn dẹp vệ sinh, chuyển rác đổ nơi quy cầu kỹ thuậtHoa cái nở, nhiều nụ con, lá xanh tốt, không sâu vị tính 100 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh xuất cây hoa thược dược sọtVật liệu- Cây giốngngọn120- Nướcm³0,500- Phân vi sinhkg0,501- Lânkg0,910- Kalikg0,910- Phân nướckg61,71- Thuốc sâulít0,004- Đất màum30,051- Tre đk 80mmcây1,000- Sọt trecái120,0Nhân công- Bậc thợ bình quân 4/7công11, Sản xuất cây hoa thược dược kép bằng phương pháp dâm ngọn cây giốngThành phần công việc- Làm đất, làm giàn- Cắt sửa ngọn, dâm ngọn, tưới nước, che đậy mở cót, đánh xuất cây, bồi đất sau khi đánh cây- Dọn dẹp vệ sinh, chuyển rác đổ nơi quy cầu kỹ thuật- Hoa cái nở, nhiều nụ con, lá xanh tốt, không sâu vị tính 100 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh xuất cây hoa thược dược kép bằng phương pháp dâm ngọn cây giốngVật liệu- Ngọn giốngngọn120- Nướcm³0,500- Đất màum³0,030- Tre đk 80mmcây1,000- Cótm²0,030Nhân công- Bậc thợ bình quân 4/7công7, Sản xuất cây quất Thành phần công việc- Làm đất, xới tơi đất 3 lần, vơ cỏ, rạch chia luống, lèn luống, đào hố- Vận chuyển phân trong phạm vi 300m, trộn và rải phân- Trồng cây, làm cỏ, bón phân thúc, vét luống, tưới nước theo đúng trình tự kỹ thuật- Phun thuốc trừ sâu, bứt hoa tỉa quả, bứt lộc, gò quất theo ánh sáng, đóng cọc chống bão, đánh xuất cây, bồi đất sau khi đánh cây- Dọn dẹp vệ sinh, chuyển rác đổ đúng nơi quy cầu kỹ thuật- Cây nhiều nụ, hoa, quả, lá xanh tốt, không sâu vị tính 10 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịThời hạn1 năm2 năm3 nămCX1. xuất cây quấtVật liệu- Cây giốngcây10,5010,5010,50- Nướcm³0,2000,2500,300- Phân vi sinhkg0,3930,3930,393- Lânkg0,3470,3470,347- Kalikg0,3470,3470,347- Phân nướckg4001,2402,080- Thuốc sâulít0,0060,01350,021- Đất màum³-0,1900,560- Cọc chống bãocọc101010- Dây thép 1mmkg0,0500,0500,050Nhân công- Bậc thợ bình quân 4/7công9,9924,2632, Sản xuất cây đào cây maiThành phần công việc- Làm đất, xới tơi đất 3 lần, vơ cỏ, rạch chia luống, lèn luống, đào hố- Vận chuyển phân trong phạm vi 300m, trộn và rải phân- Trồng cây, làm cỏ, bón phân thúc, vét luống, tưới nước theo đúng trình tự kỹ thuật- Phun thuốc trừ sâu, sửa cây hãm đào tuốt lá, đóng cọc chống bão, đánh xuất cây, bồi đất sau khi đánh cây- Dọn dẹp vệ sinh, chuyển rác đổ đúng nơi quy cầu kỹ thuật- Cây nhiều nụ, hoa, lá xanh tốt, không sâu vị tính 10 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịThời hạn1 năm2 năm3 nămCX1. xuất cây đào cây maiVật liệu- Cây giốngcây10,5010,5010,50- Nướcm³0,5000,5000,500- Phân vi sinhkg0,3910,3910,393- Lânkg0,2480,2480,248- Kalikg0,2480,2480,248- Phân nướckg6001,1601,720- Thuốc sâulít0,01710,04570,0742- Đất màum³-0,1760,477- Cọc chống bãocọc101010- Dây thép 1mmkg0,0800,0800,080Nhân công- Bậc thợ bình quân 4/7công8,8624,0833, Sản xuất cây hoa lay Sản xuất cây hoa lay ơn giốngThành phần công việc- Làm đất, xới tơi đất 3 lần, vơ cỏ, rạch chia luống, cào san mặt luống- Vận chuyển phân trong phạm vi 300m, trộn và rải phân- Cắm đặt củ, làm cỏ, bón phân thúc, vét luống tưới nước theo đúng trình tự kỹ thuật- Phun thuốc trừ sâu. cắt lá để thu củ- Dọn dẹp vệ sinh, chuyển rác đổ nơi quy cầu kỹ thuật- Lá xanh tốt, không sâu vị tính 100 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh mứcCX1. xuất cây hoa lay ơn giốngVật liệu- Củ giốngcủ125- Nướcm³0,450- Phân vi sinhkg0,182- Lânkg0,046- Kalikg0,040- Phân nướckg12,00- Thuốc sâulít0,0005Nhân công- Bậc thợ bình quân 4/7công2, Sản xuất cây hoa lay ơn hoaThành phần công việc- Làm đất, xới tơi đất 3 lần, vơ cỏ, rạch chia luống, lên luống, đào hố- Vận chuyển phân trong phạm vi 300m, trộn và rải phân- Trồng cây, làm cỏ, bón phân thúc, vét luống, tưới nước theo đúng trình tự kỹ thuật- Phun thuốc trừ sâu, sửa cây- Dọn dẹp vệ sinh, chuyển rác đổ nơi quy cầu kỹ thuật- Hoa, nụ nhiều, lá xanh tốt, không sâu vị tính 100 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh mứcCX1. xuất cây hoa lay ơn hoaVật liệu- Cây giống- Nước- Phân vi sinh- Lân- Kali- Phân nước- Thuốc sâuNhân công- Bậc thợ bình quân 4/7câym³kgkgkgkglótcông1200,5000,3690,0930,09318,000,00052,25III. Sản xuất cây Sản xuất cây cảnh thông thường 3 cây/1 giỏThành phần công việc* Giai đoạn ở vườn ươm giâm- Làm đất 2 lần, san phẳng mặt đất, vét rãnh lên liếp, đập đất, gom rác đổ đi- Chuyển phân tro ở cự li khác nhau, trộn phân, tro, vận chuyển phân ra liếp ươm cự li bình quân 100m rải ra liếp và đảo phân trên liếp, che cót chông mưa nắng- Tưới nước, gỡ cót che sau khi cây mọc, làm cỏ liếp giâm, xới phá váng, dãy cỏ rãnh vun thành đống đổ xa cự li bình quân 400m, phun thuốc bảo vệ thực vật, bứng cây để trồng giản- Vệ sinh vườn ươm, gom rác vận chuyển đổ đi, bồi đất sau bứng cây trồng giản, vận chuyển đất đổ đều ra liếp.* Giai đoạn ở giỏ- Sàng đất, trộn phân, tro, xử lý đất- Lót bịch nilon vào giỏ, rọc bịch theo kích thước giỏ, chẻ nẹp cài giỏ- Cài giỏ xếp thành hàng chờ chuyển cây ra trồng, trồng cây vào giỏ, tưới đẫm, vun đất phủ gốc cây- Tưới nước, nhổ cỏ xới phá váng, phun thuốc bảo vệ thực vật, bón thúc, làm cỏ rãnh- Bốc xếp giỏ lên xuống xe, dọn dẹp vệ sinh khi xuất cầu kỹ thuật- Cây cao 20cm đến 25cm, có 4 đến 6 lá xanh tốt, không sâu vị tính 1000 giỏMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh xuất cây cảnh trồng giỏ 3 cây/1 giỏVật liệu- Cành giốngcành3600- Nilon lót giỏkg10- Giỏcái1200- Nướcm³52,61- Lânkg12,29- Tro trấum³2,36- Phân vô cơkg12,29- Phần bánh dầu*kg6,00- Đất đenm³3,23- Phân hữu cơkg1674- Thuốc trừ sâulít0,601- Thuốc xử lý đấtkg0,240- Cótm² 13,50- Trecây1,62- Dây thép 1 mmkg2,34Nhân công- Bậc thợ bình quân 4/7công107,56* Phân bánh dầu là loại bã của các loại hạt có dầu, sau khi ép lấy tinh dầu, chất sơ đóng thành bánh theo khuôn ép dùng làm thức ăn gia súc hoặc phân bón ươm cây Sản xuất cây hàng ràoThành phần công việc- Làm đất, xới tơi đất 2 lần, rạch chia luống, lên luống, cào san mặt luống- Vận chuyển phân trong phạm vi 300m, trộn và rải phân- Xử lý và gieo hạt, phủ đất, làm cỏ, bón phân thúc, che đậy mở cót, tỉa cây, đánh xuất cây, bồi đất sau khi đánh cây- Dọn dẹp vệ sinh, chuyển rác đổ nơi quy cầu kỹ thuật- Có 4 đến 6 lá xanh tốt, không sâu Sản xuất cây găng bằng phương pháp gieo trong bểĐơn vị tính 1000 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh xuất cây găng bằng phương pháp gieo trong bểVật liệu- Hạt giốnggram0,125- Nướcm³0,300- Phân vi sinhkg0,347- Lânkg0,087- Kalikg0,087- Cót che đậym²0,700- Thuốc sâulít0,0038- Đất màum³1,270- Vôikg1,875- Rơmkg3,125Nhân công- Bậc thợ bình quân 4/7công10, Sản xuất cây thanh táo, dăm xanh, tóc tiên, cẩm tú mai, rêu đỏ, bỏng nổ bằng phương pháp dâm cànhĐơn vị tính 1000 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh xuất cây hàng rào bằng phương pháp dâm cànhVật liệu- Cành giốngđoạn1,200- Nướcm³0,350- Phân vi sinhkg0,198- Lânkg0,050- Kalikg0,050- Thuốc trừ sâulít0,002Nhân công- Bậc thợ bình quân 4/7công10,34Chương IITRỒNG MỚI CÁC LOẠI CÂYI/ Trồng, bảo dưỡng cây xanh Trồng, bảo dưỡng cây xanh Trồng cây xanh Thành phần công việc- Khảo sát, xác định vị trí trồng cây- Đào đất hố trồng cây xanh, xúc đất ra ngoài, cho đất thừa vào bao- Vận chuyển đất đen, phân hữu cơ từ vị trí tập kết đến từng hố đào, cự ly bình quân 30m- Vận chuyển cây từ vị trí tập kết đến từng hố đào, cự ly bình quân 30m- Lấp đất, lèn chặt đất làm bồn, tưới nước, đóng cọc chống 4cọc/gốc cây theo đúng yêu cầu kỹ cầu kỹ thuật- Cây sau khi trồng phát triển xanh tốt bình thường, không nghiêng vị tính câyMã hiệuLoại công tácThời hạn hao phíĐơn vịKích thước bầu m0,7x0,7x0,70,6x0,6x0,60,4x0,4x0,4CX2. cây xanhVật liệu- Cây trồngcây111- Nep gỗ 0,03 x 0,05 dài 0,3mcây443- Cọc chống dài bq 2,5mcây443- Bao bốcái0,100,100,10- Đinhkg0,050,050,02- Nướcm³0,020,0120,004- Phân hữu cơkg7,2404,7801,463- Đấtm³0,0670,0420,013- Vật liệu khác%1,51,51,5Nhân công- Bậc thợ bình quân 3,5/7công1,0260,6020, Vận chuyển cây bằng cơ giớiThành phần công việc- Bốc lên xe bằng cẩu, cự ly ch phạm vi vị tính câyMã hiệuLoại công tácThời hạn hao phíĐơn vịKích thước bầu m0,7x0,7x0,70,6 x0,6x0,60,4x0,4x0,4CX2. chuyển cây bằng cơ giớiVật liệu- Bậc thợ bình quân 3,5/7công0,100,080,06Máy thi công- Cần cẩu bánh lưới 3Tca0,010,010,01Ô tô tải 2 tấnca0,0100,00750,006123Ghi chú Nếu cự ly vận chuyển ngoài phạm vi 5 km, thì hao phí ôtô tải 2 tấn được điều chỉnh với hệ số K = 1,15 với 1km tiếp Bảo dưỡng cây xanh sau khi trồng Thành phần công việc- Được tính từ sau khi trồng xong đến lúc chăm sóc được 90 ngày để nghiệm thu. Bao gồm Tưới nước, vun bồn, làm cỏ dại, sữa cọc chống, dọn dẹp vệ sinh đều trong vòng 90 vị tính 1 cây/90 ngàyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh mứcNước giếng bơm điệnNước giếng bơm xăngCX2. dưỡng cây xanh sau khi trồngVật liệu- Bậc thợ bình quân 3,5/7công0,6950,695Máy thi công- Máy bơm điện 1,5KWca0,0792- Máy bơm xăng 3CVca-0,039612Đơn vị tính 1 cây/90 ngàyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh mứcXe bồnNước máyCX2. dưỡng cây xanh sau khi trồngVật liệu- Nướcm³0,90,9Nhân công- Bậc thợ bình quân 3,5/7công0,6950,695Máy thi công- Xe bồn 5m3ca0, Trồng cỏ lá gừng bồn cỏ gốc câyThành phần công việc- Đào đất, xúc đất ra ngoài sâu 0, Vận chuyển phân hữu cơ, đất đen từ nơi tập trung đến các bồn, cự ly bình quân 100m- Trồng cỏ vào các vị tính 1m2Mã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh cỏ lá gừng bồn cỏ gốc câyVật liệu- Cỏ lá gừng- Phân hữu cơ- NướcNhân công- Bậc thợ bình quân 3,5/7m³ kgm³công120,0150,05Ghi chú Đất đen dùng cho trồng cỏ được tính toán theo nhu cầu thực tế hệ số dầm tơi 1,3 Bảo dưỡng bồn cỏ sau khi trồngKích thước bồn bình quân 3m2 cỏ.Đơn vị tính 1 bồn/thángMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh dưỡng bồn cỏ sau khi trồngVật liệu- NướcNhân công- Bậc thợ bình quân 3,5/7Máy thi công- Xe bồn 5m3m³ côngca0,90,320,03II/ Trồng mới và bảo dưỡng cây hoa, cây cảnh, cây hàng rào và thảm Trồng cây cảnh, cây tạo hình, cây trổ hoaThành phần công việc- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi Cho phân vào hố, kích thước hố đường kính x chiều sâu Vận chuyển cây bằng thủ công đến các hố Trồng thẳng cây, lèn chặt gốc, đánh vừng giữ nước tưới, đóng cọc chống cây 3cọc/1cây; buộc giữ cọc vào thân cây bằng dây nilon, tưới nước 2 lần/ Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi cầu kỹ thuật- Cây sau khi trồng đảm bảo không bị gãy cành, vỡ vị tính 1 câyMã hiệuThành phần hao phíĐơn vịKích thước bầu cm15x1520x2030x3040x4050x5060x6070x70CX2. cây cảnh, cây tạo hình, cây trổ hoaVật liệu- Cây trồngcây1111111- Dây nilonkg-0,0250,0350,0450,070,0750,10- Cọc chốngcây-333- Nướcm³0,0040,0050,0060,0080,010,0120,016- Phân hữu cơkg2,0002,5003,0005,0006,0007,5009,000Nhân công- Bậc thợ bình quân 3,5/7công0,030,0370,0540,0760,1100,1460, Trồng hoa công viên bao gồm hoa ngắn ngày và hoa dài ngày Thành phần công việc- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2lần/ Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi cầu kỹ thuậtĐảm bảo cây sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu vị tính 100m2Mã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịLoại hoaCâyGiỏCX2. hoa công viênVật liệu- Hoa câycây2500- Hoa giỏgiỏ-1600- Nướcm³1,51,5- Phân hữu cơ, phân ủkg300300Nhân công- Bậc thợ bình quân 3,5/7công3,73, Trồng cây hàng ràoThành phần công việc- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2 lần/ Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi cầu kỹ thuật- Đảm bảo cây sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu vị tính 100m2Mã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh cây hàng ràoVật liệu- Cây hàng rào- Nước- Phân hữu cơ, phân ủNhân công- Bậc thợ bình quân 3,5/7câym3kgcông40001,503004, Trồng cây lá màu, bồn cảnhThành phần công việc- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, khoảng cách cây trồng tùy thuộc vào chiều cao thân cây, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2lần/ Thu dọn dụng cụ, vệ sinh nơi làm việc sau khi cầu kỹ thuật- Cây phải được cắt tỉa đều theo quy định, lá xanh tốt, không sâu vị tính 100m2Mã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh cây lá màu, bồn cảnhVật liệu- Cây lá màugiỏ1600- Nướcm³1,50- Phân hữu cơ, phân ủkg300Nhân công- Bậc thợ bình quân 3,5/7công5, Trồng cỏThành phần công việc- Chuẩn bị dụng cụ, bảo hộ lao Xúc và vận chuyển phân hữu cơ đổ đúng nơi quy định trong phạm vi Rải phân, vận chuyển cây giống bằng thủ công đến địa điểm quy Trồng theo yêu cầu kỹ thuật, xới đất trước khi trồng, xong phải dầm dẻ, làm vệ sinh sạch sẽ, tưới nước 2 lần/ cầu kỹ thuật- Đảm bảo sau khi trồng đạt độ phủ kín đều, phát triển bình thường, cỏ xanh tươi, không sâu bệnh, không lẫn cỏ dại, đạt độ cao đều vị tính 100m2Mã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh mứcCỏ lá gừngCỏ nhungCX2. cỏVật liệu- Cỏm²105105- Nướcm³1,501,50- Phân hữu cơ, phân ủkg200200Nhân côngBậc thợ bình quân 3,5/7công4,426, Trồng cây hoa cúc Thành phần công việc- Làm đất, xới tơi đất 3 lần, rạch chia luống, lên luống, cào san mặt luống- Trồng cây, làm cỏ, bón phân thúc, vét luống tưới nước theo đúng trình tự kỹ thuật- Phun thuốc trừ sâu, bấm tỉa ngọn, tỉa lá, nụ phụ, cắm vè, đánh xuất cây, bồi đất sau khi đánh cây- Dọn dẹp vệ sinh, chuyển rác đổ nơi quy cầu kỹ thuật- Đảm bảo cây sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, hoa cái hé nở, nhiều nụ con, không sâu vị tính 100 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh mứcCX2. cây hoa cúcVật liệu- Cây giốngcây120- Nướcm³0,400- Phân vi sinhkg0,539- Lânkg0,910- Kalikg0,910- Phân nướckg326,6- Thuốc sâulít0,021- Đất màum³0,470- Tre đk 80mmcây1,000- Dây nilonkg0,655Nhân công- Bậc thợ bình quân 3,5/7công22, Trồng cây hoa thược dược kép Thành phần công việc- Làm đất, xới tơi đất 3 lần, vơ cỏ, rạch chia luống, lên luống, cào san mặt Vận chuyển phân trong phạm vi 300m, trộn và rải phân- Trồng cây, làm cỏ, bón phân thúc, vét luống tưới nước theo đúng trình tự kỹ thuật- Phun thuốc trừ sâu, bấm tỉa ngọn, tỉa lá, nụ phụ, cắm vè, đánh xuất cây, bồi đất sau khi đánh cây- Dọn dẹp vệ sinh, chuyển rác đổ nơi quy cầu kỹ thuật- Đảm bảo cây sau khi trồng phát triển bình thường, lá xanh tươi, hoa cái hé nở, nhiều nụ con, không sâu vị tính 100 câyMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh mứcCX2. cây thược dược képVật liệu- Cây giốngcây120- Nướcm30,400- Phân vi sinhkg0,627- Lânkg0,910- Kalikg0,910- Phân nướckg61,71- Thuốc sâulít0,0036- Đất màum³0,047- Tre đk 80mmcây1,000- Dây nilonkg0,065Nhân côngBậc thợ bình quân 3,5/7công11, Trồng cây vào chậu Thành phần công việc- Đổ đất phân vào chậu, trồng cây theo đúng yêu cầu kỹ thuật, dọn dẹp vệ sinh sau khi trồng, tưới nước 2 lần ngàyYêu cầu kỹ thuật- Đảm bảo cây sau khi trồng vào chậu phát triển bình thường, lá xanh tươi, không sâu vị tính 1chậuMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịKích thước chậu cm30x3050x5070x7080x80CX2. cây vào chậuVật liệu- Cây- Đất- Phân hữu cơ- Nướccâym³kgm³10,00810,4900,00510,03752,2500,00510,10296,1700,00510,15369,2200,010Nhân côngBậc thợ bình quân 3,5/7công0,0250,0400,1000, Bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn cảnh, hàng ràoTưới bảo dưỡng trong 30 ngày 1 tháng sau khi Tưới nước bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn cảnh, hàng rào nước lấy từ giếng khoanĐơn vị tính 100m2/thángMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh mứcBơm xăngBơm điệnCX2. nước bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn cảnh, hàng rào, nước lấy từ giếng khoanNhân công- Bậc thợ bình quân 3,5/7công2,492,49Máy thi công- Máy bơm chạy xăng 3CVca0,99- Máy bơm chạy điện công suất 1,5kw0, Tưới nước bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn cảnh, hàng rào, nước lấy từ máy nướcĐơn vị tính 100m2/thángMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh mứcCX2 nước bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn cảnh, hàng rào, nước lấy từ máy nướcVật liệu- NướcNhân công- Bậc thợ bình quân 3,5/7m3công303, Tưới nước bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn cảnh, hàng rào bằng xe bồnĐơn vị tính 100m2/thángMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh mứcXe bồn 5m3Xe bồn 8m3CX2. nước bảo dưỡng bồn hoa, thảm cỏ, bồn cảnh, hàng rào bằng xe bồnVật liệu- Nướcm33030Nhân công- Bậc thợ bình quân 3,5/7công5,004,50Máy thi công- Xe bồnca2,401, Bảo dưỡng chậu cây cảnhTưới rót vào gốc cây, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, tưới trong 30 Tưới nước bảo dưỡng chậu cây cảnh bằng nước giếng khoanĐơn vị tính 100 chậu/thángMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh mứcBơm xăngBơm điệnCX2. nước bảo dưỡng chậu cây cảnh bằng nước giếng khoanNhân công- Bậc thợ bình quân 3,5/7công2,492,49Máy thi công- Máy bơm chạy xăng 3CVca0,33- Máy bơm chạy điện công suất 1,5kwca0, Tưới nước bảo dưỡng chậu cây cảnh bằng nước máyĐơn vị tính 100 chậu/thángMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh mứcCX2. nước bảo dưỡng chậu cây cảnh bằng nước máyVật liệu- NướcNhân công- Bậc thợ bình quân 3,5/7m³công103, Tưới nước bảo dưỡng chậu cây cảnh bằng xe bồnĐơn vị tính 100 chậu/thángMã hiệuLoại công tácThành phần hao phíĐơn vịĐịnh mứcXe bồn 5m3Xe bồn 8m3CX2. nước bảo dưỡng chậu cây cảnh bằng xe bồnVật liệu- NướcNhân công- Bậc thợ bình quân 3,5/7Máy thi công- Xe bồnm³côngca102,490,75102,240,46512
dự toán trồng cây xanh